Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2014/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông; Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2419/TTr-SNN&PTNT ngày 23/12/2013 về việc đề nghị ban hành chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa và đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 178/BC-STP ngày 21/10/2013 thẩm định dự thảo Quyết định về việc quy định mức chi kinh phí thực hiện hỗ trợ đất sản xuất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, cụ thể như sau:
1. Quy định chung:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả cho các cấp chính quyền ở địa phương từ nguồn kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương sản xuất lúa để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ.
b) Đối tượng áp dụng: Các địa phương có đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định cụ thể:
a) Chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn: mức chi theo tỉ lệ 60% số kinh phí được cấp trên hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương. Mức chi cho từng công trình theo Dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông: mức chi theo tỉ lệ 10% số kinh phí được cấp trên hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương. Định mức chi áp dụng Điều 12, Điều 13 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông.
c) Chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả: mức chi theo tỉ lệ 30% số kinh phí được cấp trên hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương. Định mức chi áp dụng Điều 14 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2013 về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2014 duyệt cấp kinh phí hỗ trợ chương trình phát triển chè năm 2013 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (đợt 1) do tỉnh Long An ban hành
- 8Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013) do tỉnh Long An ban hành
- 10Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2014/QĐ-UBND và 02/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 13Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2014/QĐ-UBND và 02/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 6Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 15/2013/TT-BNNPTNT quy định thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành
- 9Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2013 về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2014 duyệt cấp kinh phí hỗ trợ chương trình phát triển chè năm 2013 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (đợt 1) do tỉnh Long An ban hành
- 16Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Nghị quyết 154/2014/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 (kinh phí đợt 2 năm 2013) do tỉnh Long An ban hành
- 18Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 02/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra