Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 674/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 25 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V DUYỆT CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CHÈ NĂM 2013

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 104/STC-TTr ngày 11/3/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trích ngân sách tỉnh 2.395.825.000,0 đồng (Hai tỷ, ba trăm chín lăm triệu tám trăm hai lăm nghìn đồng) từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình sản xuất nông, lâm nghiệp của tỉnh bố trí trong dự toán năm 2014 cấp cho các huyện để thực hiện hỗ trợ chương trình phát triển chè năm 2013, cụ thể:

Đơn vị tính: Đồng.

STT

Huyện

Kinh phí hỗ trợ

1

Đoan Hùng

299.225.000

 

2

Hạ Hòa

210.250.000

 

3

Thanh Ba

234.850.000

 

4

Phù Ninh

134.000.000

 

5

Yên Lập

326.000.000

 

6

Cẩm Khê

133.050.000

 

7

Thanh Sơn

543.350.000

 

8

Thanh Thủy

70.000.000

 

9

Tân Sơn

445.100.000

 

 

TỔNG

2.395.825.000

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh giải quyết các thủ tục cấp phát và thanh quyết toán theo quy định.

2. UBND các huyện có tên tại Điều 1 Quyết định này: Thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các hộ dân trên địa bàn quản lý và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Điều 1; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, PCT (Ô. Thủy);
- Như Điều 3;
- PCVPTH;
- Lưu: VT, TH2, KT5. (22b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Công Thủy

 

Phụ biểu: TẠM ỨNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CÁC HỘ DÂN VÙNG SỤT LÚN ĐẤT XÃ NINH DÂN, HUYỆN THANH BA

(Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      /12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Họ và tên

Khu hành chính

Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)

1

Bạch Hữu Vũ

3

100.604.679

2

Đặng Thị Điệp

3

57.066.616

3

Vũ Đức Cường

3

86.827.990

4

Vũ Đức Dũng

3

227.139.323

5

Hà Thị Phúc

3

69.890.972

6

Lê Hương Lý

3

224.529.264

7

Đỗ Tiến Dũng

3

251.800.000

8

Đỗ Khắc Tiệp

3

104.817.462

9

Đỗ Xuân Hòa

3

253.600.000

10

Đỗ Đức Tiệp

3

253.600.000

Tổng cộng

 

1.629.876.305