Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/2014/NQ-HĐND

Long An, ngày 21 tháng 07 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA (ĐỢT 1)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 01/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014, trong đó phân bổ cho tỉnh Long An số tiền là 120,582 tỷ đồng (một trăm hai mươi tỷ, năm trăm tám mươi hai triệu đồng);

Sau khi xem xét Tờ trình số 2129/TTr-UBND ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh về việc phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ năm 2014 (đợt 1); báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ kinh phí và bổ sung ngoài dự toán năm 2014 (đợt 1) cho Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, như sau:

I. Bổ sung ngoài dự toán năm 2014 (đợt 1).

1. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư: bổ sung ngoài dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do cấp huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất: bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.

3. Nguồn kinh phí: 120.582 triệu đồng do Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2014 cho ngân sách tỉnh Long An, kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

II. Phân bổ kinh phí.

1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 60.291 triệu đồng, trong đó:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30% là: 18.087 triệu đồng;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70% là: 42.204 triệu đồng.

2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An) là: 60.291 triệu đồng, cụ thể:

- Đối với đất chuyên trồng lúa: 236.396,81 ha, mức hỗ trợ 250.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2014, số tiền 59.098,930 triệu đồng;

- Đối với đất lúa khác: 23.841,37 ha, mức hỗ trợ 50.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2014, số tiền 1.192,070 triệu đồng.

Diện tích đất lúa nêu trên theo số liệu diện tích Bộ Tài chính tạm tính hiện có đến ngày 01/01/2013, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quyết toán theo diện tích thực tế với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An.

3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác như quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện;

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP. HCM) (b/c);
- TT.Tỉnh ủy (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND khóa VIII;
- Các Sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng