Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN BỔ VÀ ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn phân bổ
Nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa hàng năm trong giai đoạn 2012 - 2015 được phân bổ cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
2. Định hướng phân bổ, mức chi đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, khuyến nông
- Bố trí tập trung nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2012 - 2015 để đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và khuyến nông trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố có đất trồng lúa, với mức chi như sau:
+ Đối với các huyện (triển khai mô hình cánh đồng mẫu lớn): Bố trí không quá 05% kinh phí được phân bổ hàng năm để chi cho hoạt động khuyến nông phục vụ triển khai mô hình cánh đồng mẫu lớn; phần còn lại bố trí đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông, thủy lợi.
+ Đối với thành phố Sóc Trăng và thị xã Vĩnh Châu: Bố trí 100% kinh phí được phân bổ hàng năm để đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông, thủy lợi.
- Việc hỗ trợ xây dựng, phổ biến, nhân rộng mô hình sản xuất mới và ngành nghề nông thôn đã được bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm; trường hợp cần thiết phải sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa để thực hiện các hoạt động trên, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Định hướng đầu tư
Các huyện, thị xã, thành phố xác định danh mục công trình cần triển khai phục vụ mô hình đồng mẫu lớn (riêng thị xã Vĩnh Châu và thành phố Sóc Trăng không cần thiết đầu tư vào cánh đồng mẫu lớn do diện tích đất trồng lúa ít) theo các yêu cầu sau:
- Tập trung đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình thủy lợi; trong đó, ưu tiên thực hiện công trình thủy lợi tạo nguồn.
- Tập trung đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông (kết nối với hệ thống giao thông trong khu vực) phục vụ vận chuyển sản phẩm nông nghiệp, nhu cầu dân sinh.
- Danh mục công trình giao thông, thủy lợi được đầu tư đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 8856/VPCP-KTN năm 2012 thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất lúa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 6 tháng năm 2012 và năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 6701/QĐ-UBND bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP đợt 1 năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8856/VPCP-KTN năm 2012 thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất lúa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 6 tháng năm 2012 và năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 6701/QĐ-UBND bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP đợt 1 năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 11/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra