Hệ thống pháp luật

QCVN 95:2016/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA CHẾ TẠO BẰNG VẬT LIỆU POLYPROPYLEN COPOLYME

National technical regulation on classification and construction of inland-waterway ships of polypropylene copolymer

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC), QCVN 95:2016/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 43/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2016.

 

PHẦN I - QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG 1 - QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Phạm vi điều chỉnh

1.1.1  Quy chuẩn này quy định cho thiết kế, chế tạo, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong đóng mới và trong khai thác, phân cấp đối với phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là tàu) chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC), hoạt động trên đường thủy nội địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có một trong các đặc trưng sau đây:

1  Tàu có chiều dài thiết kế dưới 20 m;

2  Tàu có sức chở đến 12 người.

1.1.2  Quy chuẩn này không áp dụng đối với:

1  Tàu làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tàu cá;

Tàu chở dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu hai thân, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí.

1.1.3  Các quy định trong QCVN 72: 2013/BGTVT hoặc QCVN 25: 2010/BGTVT được áp dụng cho tàu PPC, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.

1.2  Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu nêu tại 1.1.1 Chương 1 Phần I của Quy chuẩn này, bao gồm: cơ quan Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu; cơ sở thiết kế, chế tạo trang thiết bị, vật liệu, máy móc được lắp đặt trên tàu.

1.3  Tài liệu viện dẫn

1.3.1  QCVN 25: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ;

1.3.2  QCVN 72: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa;

1.3.3  Sửa đổi 1: 2013 QCVN 17: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa;

1.3.4  QCVN 85: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra trang thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa;

1.3.5  QCVN 50: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí;

1.3.6  QCVN 54: 2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc;

1.3.7  QCVN 24: 2010/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

1.3.8  QCVN 89: 2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa;

1.3.9  Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa;

1.3.10  ISO 12215-5: 2008 (E) - Hull construction and Scantlings - Part 5: Design pressure for monohulls, design stresses, scantling determination (Kết cấu và quy cách kết cấu thân tàu - Phần 5: Tải trọng thiết kế cho tàu một thân, ứng suất thiết kế, xác định quy cách kết cấu thân tàu).

1.3.11  AWS B2.4: 2012 - Specification for welding procedure and performance qualification for thermoplastics (Tính chất kỹ thuật của quy trình hàn và chất lượng hàn nhựa nhiệt dẻo).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 95:2016/BGTVT về Phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme

  • Số hiệu: QCVN95:2016/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 20/12/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản