Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 432/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng (sau đây gọi tắt là đi học) đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh đến cấp xã, được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học theo Đề án đào tạo cán bộ tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020 được ban hành kèm theo Thông báo số 1509-TB/TU ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Đối tượng áp dụng
2.2 Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có khả năng, triển vọng trở thành cán bộ lãnh đạo, nhà quản lý; khả năng trở thành chuyên gia (chuyên sâu) ở các lĩnh vực chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc sở.
2.3. Cán bộ chủ chốt cấp xã đương chức (bí thư, phó bí thư, chủ tịch HĐND, phó chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND, phó chủ tịch UBND); công chức cấp xã có trong quy hoạch cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
3. Chính sách hỗ trợ
3.1. Đi học lý luận chính trị và bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
a) Đi học lý luận chính trị
- Hỗ trợ 8.000.000 đồng (tám triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học cao cấp lý luận chính trị; địa điểm học ở ngoài tỉnh.
- Hỗ trợ 16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học hệ cử nhân các chuyên ngành thuộc khối lý luận chính trị (sau khi tốt nghiệp, ngoài việc được cấp bằng đại học còn được cơ sở đào tạo cấp giấy chứng nhận trình độ cao cấp lý luận chính trị); địa điểm học ở ngoài tỉnh.
b) Đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
- Hỗ trợ 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; địa điểm học ở ngoài tỉnh.
3.2. Đi đào tạo trình độ đại học chuyên môn
- Hỗ trợ 8.000.000 đồng (tám triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bác sỹ chuyên khoa định hướng có thời hạn 01 (một) năm; 16.000.000 đồng (mười sáu triệu đồng)/người/khóa học tập với những người đi học bác sỹ chuyên khoa định hướng có thời hạn 02 (hai) năm.
3.3 Đào tạo sau đại học
3.3.1 Đào tạo sau đại học ở trong nước và ở các cơ sở đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam (nếu có); có cam kết làm việc tại tỉnh Sơn La theo quy định, sau khi được cử đi đào tạo trở về đơn vị công tác:
a) Hỗ trợ 45.000.000 đồng (bốn mươi lăm mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo thạc sỹ học hệ tập trung.
c) Những người được các tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần kinh phí thì vẫn được tỉnh hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ của tỉnh. Không hỗ trợ đối với những người được các cá nhân, tổ chức đài thọ kinh phí 100% cho toàn bộ khóa học tập.
d) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này trong thời gian kéo dài do học lại, thi lại, đình chỉ học tập vì lý do chủ quan phải kéo dài thời gian đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo.
3.3.2 Chính sách hỗ trợ cho bác sỹ đi học chuyên khoa cấp I, bác sỹ chuyên khoa cấp II và đi học sau đại học chuyên ngành y tại các trường đại học y trong nước; có cam kết làm việc tại tỉnh Sơn La theo quy định, sau khi được cử đi đào tạo trở về đơn vị công tác:
a) Đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I, II; thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành y
- Hỗ trợ 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo bác sỹ chuyên khoa cấp I, thạc sỹ y khoa học hệ tập trung.
a) Hỗ trợ 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo thạc sỹ học hệ tập trung.
b) Hỗ trợ 900.000.000 đồng (chín trăm triệu đồng)/người/khóa học tập đối với những người được cử đi đào tạo tiến sỹ học hệ tập trung.
c) Những người được các tổ chức, cá nhân hỗ trợ một phần kinh phí thì vẫn được tỉnh hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ của tỉnh.
Không hỗ trợ đối với những người được các cá nhân, tổ chức đài thọ kinh phí 100% cho toàn bộ khóa học tập; được cử đi đào tạo theo các đề án đào tạo bằng ngân sách nhà nước và các trường hợp đi đào tạo theo hình thức tự nguyện.
d) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian kéo dài do học lại, thi lại, đình chỉ học tập vì lý do chủ quan phải kéo dài thời gian đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo, thời gian học kéo dài này sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ của Nghị quyết này.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
5. Cán bộ, công chức, viên chức
Được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đã được hưởng các khoản hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính, thì đồng thời vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
Kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh và được cấp cho các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn 2009 - 2016.
1. Giao UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án đào tạo tin học và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2008 thông qua Đề án đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn 2009 - 2016
- 7Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 11Công văn 169/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, sinh viên đi học sau đại học do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 15Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 17Quyết định 2378/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng làm việc ở Trung tâm Hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 18Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016
- 19Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 20Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 21Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 22Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 23Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 24Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2008 thông qua Đề án đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn 2009 - 2016
- 2Nghị quyết 107/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020
- 3Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 4Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án đào tạo tin học và ngoại ngữ cho cán bộ, công chức giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 16Công văn 169/HĐND năm 2014 đính chính Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng học viên hưởng chế độ hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian tập trung học trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 19Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, sinh viên đi học sau đại học do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 20Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 21Nghị quyết 88/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 22Quyết định 2378/2015/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng làm việc ở Trung tâm Hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 23Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016
- 24Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 25Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 26Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- Số hiệu: 92/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra