- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 2Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2014/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 108/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ công chức, viên chức làm chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 118/BC-VHXH ngày 27/9/2014 của Ban VHXH HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan nhà nước và các cơ quan đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị). Chính sách này không điều chỉnh đối với các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước; được thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị; thực hiện ít nhất một trong các nhiệm vụ sau:
a) Quản trị mạng; quản trị các dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định của nhà nước.
b) Quản trị Cổng thông tin điện tử Hà Giang.
c) Quản trị Trang/Cổng thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Mức hỗ trợ:
a) Người có bằng chuyên môn công nghệ thông tin trình độ sau đại học: Hệ số 1,0.
b) Người có bằng chuyên môn công nghệ thông tin trình độ đại học: Hệ số 0,8.
c) Người có bằng chuyên môn công nghệ thông tin trình độ cao đẳng: Hệ số 0,6.
d) Người có bằng chuyên môn công nghệ thông tin trình độ trung cấp và người được giao nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin nhưng chưa có bằng chuyên môn về công nghệ thông tin: Hệ số 0,4.
- Cách tính hưởng hỗ trợ đặc thù: Hệ số hưởng (x) với mức lương cơ sở.
- Chế độ hỗ trợ được chi trả cùng với tiền lương hàng tháng.
3. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm việc chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng, mặt trận tổ chức, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với viên chức làm chuyên trách công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp không do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thì sử dụng từ nguồn thu hoặc kinh phí tự bảo đảm của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2014 và áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/10/2015 đến hết ngày 31/12/2019.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVI, kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh An Giang
- 5Quyết định 7212/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2014-2017 có tính đến năm 2020
- 6Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND hỗ trợ công, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 8Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 2Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Nghị quyết 91/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức được điều động, luân chuyển, biệt phái trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 9Nghị quyết 92/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh An Giang
- 11Quyết định 7212/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2014-2017 có tính đến năm 2020
- 12Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND hỗ trợ công, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 139/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực