Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Thực hiện Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 – 2025;

Xét Tờ trình số 8724/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 và Báo cáo số 231/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 là 33.574,592 tỷ đồng (không bao gồm 03 chương trình mục tiêu Quốc gia), cụ thể như sau:

a) Vốn ngân sách địa phương 26.236,899 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn theo tiêu chí, định mức 4.826,700 tỷ đồng.

- Nguồn thu sử dụng đất 14.290 tỷ đồng, trong đó đưa vào cân đối đầu tư 10.175 tỷ đồng.

- Nguồn xổ số kiến thiết 540 tỷ đồng.

- Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi 4.000 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương 2.427,898 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khác giao cho địa phương 152,301 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách trung ương 7.337,693 tỷ đồng (chưa bao gồm 03 chương trình mục tiêu Quốc gia), trong đó:

- Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực 5.676,969 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài ngân sách trung ương cấp phát 1.660,724 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

a) Tuân thủ Luật Đầu tư công 2019, Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020; Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

b) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.

c) Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

d) Phân bổ vốn hợp lý cho các ngành, vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, miền trong tỉnh.

đ) Tuân thủ đúng thứ tự ưu tiên và điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Điều 51 và Điều 53 Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công.

e) Đối với nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, bố trí vốn các dự án ODA theo thứ tự ưu tiên sau:

- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài cho dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của các dự án còn liệu lực để có thể giải ngân; dự án hoàn thành và kết thúc Hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả năng gia hạn; dự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.

- Bố trí vốn cho dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đã có chủ trương đầu tư, dự kiến ký Hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025.

- Cân đối đủ vốn đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo cam kết với nhà tài trợ nước ngoài, phù hợp với khả năng giải ngân của từng chương trình, dự án.

3. Thống nhất tỷ lệ hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh đối với các dự án đầu tư trong giai đoạn 2023 - 2025 và dự án đầu tư khi xuất hiện nguồn do cấp huyện quản lý:

a) Đối với các huyện thuộc khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 90% tổng mức đầu tư.

b) Đối với các huyện thuộc khu vực đồng bằng chưa tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% tổng mức đầu tư.

c) Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư.

d) Đối với các công trình văn hóa, thể thao, trụ sở làm việc: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với tất cả các huyện, thị xã, thành phố.

4. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 29.459,592 tỷ đồng, phân bổ như sau:

a) Ngân sách địa phương: 22.121,899 tỷ đồng.

- Dự phòng và chuẩn bị đầu tư: 350 tỷ đồng.

- Đối ứng các dự án ODA: 1.700 tỷ đồng.

- Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 2.427,898 tỷ đồng, nguồn vốn này bố trí cho các dự án vay lại nguồn ODA.

- Trả nợ vay đến hạn: 419,877 tỷ đồng.

- Phân bổ cho cấp huyện: 5.875,758 tỷ đồng.

+ Theo tiêu chí, định mức: 1.448,010 tỷ đồng.

+ Thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh: 4.275,447 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn khác giao cho cấp huyện: 152,301 tỷ đồng.

- Phân bổ cho dự án cấp tỉnh và hỗ trợ cấp huyện: 11.348,366 tỷ đồng, trong đó:

+ Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 – 2025: 3.381,876 tỷ đồng.

+ Dự án khởi công mới năm 2021: 2.298,793 tỷ đồng.

+ Dự án khởi công mới năm 2022: 3.992,098 tỷ đồng.

+ Dự án dự kiến đầu tư giai đoạn 2023 – 2025: 1.675,600 tỷ đồng. b) Ngân sách Trung ương: 7.337,693 tỷ đồng

- Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 5.676,969 tỷ đồng, phân bổ như sau:

+ Phân bổ hoàn ứng ngân sách Trung ương: 252,357178 tỷ đồng.

+ Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021  –  2025: 1.062,031323 tỷ đồng (dự án theo ngành, lĩnh vực: 942,031323 tỷ đồng, đối ứng các dự án ODA: 120 tỷ đồng).

+ Phân bổ cho 14 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 – 2025: 4.362,580499 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài: 1.660,724 tỷ đồng, phân bổ cho các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025.

(Chi tiết theo biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10)

5. Giải pháp thực hiện

a) Quán triệt thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan trung ương. Đẩy mạnh công tác chuẩn bị đầu tư, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong quản lý nhà nước về đầu tư công. Tăng cường giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, hoàn chỉnh thủ tục đầu tư.

b) Việc lập, giao kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân liên quan, nhất là người đứng đầu.

c) Tăng cường các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để tạo nguồn thu cho ngân sách. Huy động tối đa nguồn lực để bổ sung vốn đầu tư công, nhất là tăng cường các giải pháp quản lý chặt chẽ nguồn thu tiền sử dụng đất. Đẩy mạnh huy động nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước thông qua xã hội hóa đầu tư một số lĩnh vực, triển khai hiệu quả các dự án theo hình thức đối tác công tư và các cơ chế hỗ trợ sau đầu tư của tỉnh.

d) Phân cấp triệt để trong quản lý đầu tư, giao về cho cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định dự án đầu tư đối với các dự án do cấp huyện quản lý (ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện thực hiện dự án).

đ) Giao các Ban quản lý dự án chuyên ngành làm chủ đầu tư đối với các công trình do cấp tỉnh quản lý; riêng đối với các dự án mua sắm trang thiết bị, giao cho đơn vị trực tiếp sử dụng làm chủ đầu tư.

e) Trong quá trình lập kế hoạch đầu tư công hằng năm, đề nghị UBND tỉnh tuân thủ đúng nguyên tắc, điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Điều 51, Điều 53 Luật Đầu tư công, chỉ phân bổ vốn cho các dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công. Bố trí đủ nguồn vốn hoàn thành các dự án chuyển tiếp của giai đoạn 2016-2020, các chương trình, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành đảm bảo theo mục tiêu đề ra. Đảm bảo quy mô vốn chuyển tiếp của giai đoạn 2021-2025 sang giai đoạn 2026-2030 không vượt quá 20% tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công.

g) Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, chậm hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư. Rà soát, giảm quy mô dự án phù hợp với mục tiêu, hiện trạng thực tế của công trình.

h) Thống nhất dừng đầu tư 05 dự án đã có chủ trương đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 (chi tiết tại Biểu số 09).

i) Tập trung thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo thời gian giải ngân vốn theo đúng quy định pháp luật. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ triển khai thực hiện dự án, kịp thời điều chuyển vốn của dự án chậm giải ngân cho những dự án có nhu cầu giải ngân.

k) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

l) Thực hiện nghiêm quy định pháp luật về đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch, đẩy mạnh hoạt động đấu thầu qua mạng. Kiên quyết xử lý các trường hợp sai phạm trong hoạt động đấu thầu, gây thiệt hại ngân sách nhà nước.

m) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn.

n) Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan. Chỉ đạo triển khai thực hiện các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nêu tại khoản 5 Điều 1.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2023 – 2025, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.

3. Đối với các dự án đầu tư khi xuất hiện nguồn tại biểu số 10, trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát lại danh mục dự án, mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, hiệu quả đầu tư khả năng cân đối nguồn vốn để lập đề xuất chủ trương đầu tư sau khi ngân sách tỉnh đã đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn bố trí thực hiện các chương trình, nghị quyết của HĐND tỉnh có lộ trình thực hiện từ năm 2021 - 2025, dự án theo thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công. Trong đó ưu tiên đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng mở rộng, phát triển đô thị, dự án liên kết vùng đã có trong quy hoạch được duyệt; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các Phòng;
- Lưu VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

Biểu số 01

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục nguồn vốn

Kế hoạch giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Tỷ lệ (2021-2025)/ (2016-2020)

 

TỔNG SỐ

33.557.504

33.574.592

100%

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

21.420.605

26.236.899

122%

1

Vốn theo tiêu chí, định mức

4.314.929

4.826.700

112%

2

Nguồn thu sử dụng đất

4.442.029

14.290.000

322%

 

Trong đó: Đưa vào cân đối đầu tư

517.484

10.175.000

1966%

3

Nguồn xổ số kiến thiết

401.064

540.000

135%

4

Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi

11.144.326

4.000.000

36%

5

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

336.296

2.427.898

722%

6

Nguồn vốn khác giao cho các địa phương

671.335

152.301

 

7

Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua ngân sách tỉnh

46.813

-

 

8

Nguồn sự nghiệp môi trường

63.813

-

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

12.136.899

7.337.693

60%

I

VỐN TRONG NƯỚC

8.668.125

5.676.969

65%

(1)

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

353.281

-

 

(2)

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia

2.706.481

-

 

1

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.394.700

-

 

2

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

1.311.781

-

 

3

Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

-

-

 

(3)

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

4.004.140

5.676.969

142%

1

Quốc phòng

367.654

149.409

41%

2

Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

18.447

 

 

3

Y tế, dân số và gia đình

105.024

19.337

18%

4

Văn hóa thông tin

77.146

105.374

137%

5

Thể dục thể thao

2.300

 

 

6

Các hoạt động kinh tế

3.301.391

5.245.961

159%

-

Nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định canh định cư

1.126.513

602.424

53%

-

Giao thông đường bộ

1.084.924

3.662.861

338%

-

Công nghiệp khác

109.854

279.155

254%

-

Khu công nghiệp, khu kinh tế

776.169

333.425

43%

-

Công nghệ thông tin

9.673

235.596

2435%

-

Du lịch

194.257

132.500

68%

7

Bảo đảm xã hội

16.874

 

 

8

Đối ứng các dự án ODA

115.304

156.888

136%

(4)

Vốn trái phiếu Chính phủ

1.604.223

-

 

II

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.468.774

1.660.724

48%

 

Trong đó: Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

684.972

-

0%

 

Biểu số 02

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Giai đoạn 2016 - 2020

Tỷ lệ (%) giai đoạn 2016 - 2020

Giai đoạn 2021 - 2025

Tỷ lệ (%) giai đoạn 2021 - 2025

Trong đó

Tỷ lệ (2021-2025)/ (2016-2020)

Bố trí dự án chuyển tiếp sang 2021-2025

Bố trí dự án khởi công năm 2021

Bố trí dự án khởi công năm 2022

Vốn còn lại bố trí giai đoạn 2023 - 2025

 

TỔNG SỐ

29.161.475

 

29.459.592

 

12.202.669

4.727.758

8.116.678

4.412.487

101%

A

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.024.576

 

22.121.899

 

9.229.556

4.437.758

4.042.098

4.412.487

130%

A1

DỰ PHÒNG VÀ ĐỐI ỨNG

602.871

 

2.050.000

 

1.647.123

90.000

50.000

262.877

340%

1

Dự phòng và chuẩn bị đầu tư

-

 

350.000

 

 

90.000

50.000

210.000

 

2

Đối ứng các dự án ODA

602.871

 

1.700.000

 

1.647.123

 

 

52.877

282%

A2

BỘI CHI VÀ TRẢ NỢ VAY ĐẾN HẠN

547.086

 

2.847.775

 

2.847.775

-

-

-

521%

1

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

336.296

 

2.427.898

 

2.427.898

 

 

-

722%

2

Trả nợ vay đến hạn

210.790

 

419.877

 

419.877

 

 

-

199%

A3

PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

6.772.890

 

5.875.758

 

1.352.783

2.048.965

-

2.474.010

87%

I

Theo tiêu chí, định mức

1.854.404

 

1.448.010

 

-

-

-

1.448.010

78%

1

Thành phố Tam Kỳ

123.087

 

69.841

 

 

 

 

69.841

57%

2

Thành phố Hội An

100.577

 

66.221

 

 

 

 

66.221

66%

3

Thị xã Điện Bàn

137.700

 

79.729

 

 

 

 

79.729

58%

4

Huyện Đại Lộc

107.924

 

87.540

 

 

 

 

87.540

81%

5

Huyện Duy Xuyên

87.092

 

73.513

 

 

 

 

73.513

84%

6

Huyện Quế Sơn

82.032

 

64.189

 

 

 

 

64.189

78%

7

Huyện Nông Sơn

82.032

 

79.253

 

 

 

 

79.253

97%

8

Huyện Thăng Bình

119.661

 

87.355

 

 

 

 

87.355

73%

9

Huyện Núi Thành

225.369

 

86.784

 

 

 

 

86.784

39%

10

Huyện Phú Ninh

82.032

 

62.168

 

 

 

 

62.168

76%

11

Huyện Hiệp Đức

82.032

 

76.709

 

 

 

 

76.709

94%

12

Huyện Tiên Phước

82.032

 

78.294

 

 

 

 

78.294

95%

13

Huyện Bắc Trà My

90.448

 

82.423

 

 

 

 

82.423

91%

14

Huyện Nam Trà My

91.596

 

94.890

 

 

 

 

94.890

104%

15

Huyện Phước Sơn

90.500

 

87.200

 

 

 

 

87.200

96%

16

Huyện Nam Giang

100.051

 

95.852

 

 

 

 

95.852

96%

17

Huyện Đông Giang

82.601

 

79.754

 

 

 

 

79.754

97%

18

Huyện Tây Giang

87.638

 

96.295

 

 

 

 

96.295

110%

II

Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh

4.071.151

 

4.275.447

 

1.200.482

2.048.965

 

1.026.000

105%

III

Hỗ trợ huyện Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phuớc, Đại Lộc, Thăng Bình

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nguồn vốn khác giao cho cấp huyện

767.335

 

152.301

 

152.301

 

 

 

 

A4

PHÂN BỔ CHO KHỐI NGÀNH VÀ HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG

9.101.730

100,00

11.348.366

100,00

3.381.876

2.298.793

3.992.098

1.675.600

125%

1

Quốc phòng

93.041

1,02

234.943

2,07

6.843

86.900

62.200

79.000

253%

2

An ninh và trật tự xã hội

33.270

0,37

223.700

1,97

1.000

 

222.700

 

672%

3

Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

522.763

5,74

514.798

4,54

103.198

 

173.600

238.000

98%

4

Khoa học và Công nghệ

26.689

0,29

51.600

0,45

6.600

 

38.000

7.000

193%

5

Y tế, dân số và gia đình

602.529

6,62

897.322

7,91

189.022

207.100

383.700

117.500

149%

6

Văn hóa thông tin

182.465

2,00

177.300

1,56

29.500

21.000

76.300

50.500

97%

7

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

68.271

0,75

95.400

0,84

17.900

 

47.500

30.000

140%

8

Thể dục thể thao

43.348

0,48

131.400

1,16

600

 

100.800

30.000

303%

9

Bảo vệ môi trường

82.446

0,91

313.083

2,76

4.390

37.093

271.600

 

380%

10

Các hoạt động kinh tế

6.776.903

74,46

8.221.953

72,45

2.922.955

1.881.900

2.384.098

1.033.000

121%

-

Nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; định canh định cư

951.424

10,45

1.009.418

8,89

246.318

122.000

425.800

215.300

106%

 

Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp

6.753

0,07

62.770

Page

0,55

2

2.770

60.000

 

 

930%

 

Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp

12.707

0,14

81.139

0,71

23.139

 

34.000

24.000

639%

 

Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

404.515

4,44

534.527

4,71

133.127

62.000

160.100

179.300

132%

 

Thủy sản và dịch vụ thủy sản

166.794

1,83

199.800

1,76

47.800

 

140.000

12.000

120%

 

Định canh, định cư và kinh tế mới

360.655

3,96

131.182

1,16

39.482

-

91.700

 

36%

-

Giao thông đường bộ

5.201.381

57,15

6.662.770

58,71

2.535.673

1.607.700

1.927.698

591.700

128%

-

Công nghiệp điện năng

55.089

0,61

37.779

0,33

37.779

 

 

 

69%

-

Công nghiệp khác

294.056

3,23

167.100

1,47

18.600

148.500

 

 

57%

-

Cấp, thoát nước

81.980

0,90

192.600

1,70

29.600

 

 

163.000

235%

-

Công nghệ thông tin

79.443

0,87

37.286

0,33

6.686

 

30.600

 

47%

-

Du lịch

55.796

0,61

65.200

0,57

2.200

 

 

63.000

117%

-

Quy hoạch

57.734

0,63

49.800

0,44

46.100

3.700

 

 

86%

11

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

461.409

5,07

347.481

3,06

92.881

22.000

142.000

90.600

75%

-

Quản lý nhà nước

414.644

4,56

232.381

2,05

88.881

12.300

78.100

53.100

56%

-

Hoạt động của Đảng

21.359

0,23

86.000

0,76

-

7.700

54.300

24.000

403%

-

Tổ chức chính trị, xã hội

25.407

0,28

29.100

0,26

4.000

2.000

9.600

13.500

115%

12

Bảo đảm xã hội

208.594

2,29

139.387

1,23

6.987

42.800

89.600

 

67%

B

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

12.136.899

 

7.337.693

 

2.973.113

290.000

4.074.580

-

60%

B1

VỐN TRONG NƯỚC

8.668.125

 

5.676.969

 

1.312.389

290.000

4.074.580

-

65%

I

Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở

353.281

 

-

 

 

 

 

 

 

II

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia

2.706.481

 

-

 

-

 

 

-

 

III

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (khởi công năm 2021 - 2023)

4.004.140

 

5.676.969

 

1.312.389

290.000

4.074.580

 

142%

IV

Vốn trái phiếu Chính phủ

1.604.223

 

-

 

 

 

 

 

 

B2

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.468.774

 

1.660.724

 

1.660.724

 

 

-

48%

 

Biểu số 03

DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015

Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: Năm 2021

 

TỔNG SỐ

17.520.463

11.793.177

139.900

4.071.105

4.275.447

720.115

 

A

DANH MỤC NGHỊ QUYẾT CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

8.387.448

6.244.017

139.900

4.071.105

1.200.482

468.328

 

1

Thông báo số 582-TB/TU ngày 25/5/2015 của Tỉnh ủy, Công văn số 277/HĐND-TTHĐ ngày 15/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về đầu tư các dự án trọng điểm tại TTHC huyện Nam Giang

160.000

100.000

 

100.000

-

 

Hoàn thành

2

Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016, Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 về cơ chế đặc thù thành phố Tam Kỳ, Hội An; thị xã Điện Bàn; huyện Núi Thành

410.000

300.000

 

295.907

4.093

4.093

Chuyển tiếp

3

Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

477.000

255.000

 

255.000

-

 

Hoàn thành

4

Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020

1.024.000

702.200

48.000

654.200

-

 

Hoàn thành

5

Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

250.000

220.000

48.900

149.616

21.484

14.200

Chuyển tiếp

6

Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, số 08/2020/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về hỗ trợ trùng tu di tích cấp tỉnh, di tích cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

87.500

87.500

 

62.798

24.702

20.600

Chuyển tiếp

7

Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020

700.000

453.000

 

408.000

44.735

44.735

Chuyển tiếp

8

Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020

80.000

40.000

 

27.238

 

 

Hoàn thành

9

Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013, số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh

1.058.515

1.058.515

 

958.515

100.000

100.000

Chuyển tiếp

10

Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh

530.000

260.000

43.000

28.794

188.206

40.000

Chuyển tiếp

11

Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015, số 30/2018/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016 - 2020

40.000

40.000

 

10.698

 

 

Hoàn thành

12

Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017, số 31/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về phát triển KTXH miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025

450.000

450.000

 

415.000

 

 

Hoàn thành

13

Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025

210.000

196.000

 

56.000

140.000

28.000

Chuyển tiếp

14

Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh đến năm 2025

91.922

73.538

 

16.398

 

 

Dừng thực hiện

15

Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03/10/2019, Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 quy định mức hỗ trợ đối với người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh

402.000

346.000

 

100.000

246.000

100.000

Chuyển tiếp

16

Công văn số 198/HĐND-VP ngày 30/7/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về nguồn vốn sắp xếp dân cư vùng Đông tỉnh Quảng Nam

1.000.000

1.000.000

 

301.938

 

 

Dừng thực hiện

17

Công văn số 212/HĐND-VP ngày 27/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về hỗ trợ đầu tư đạt chuẩn tiêu chí huyện nông thôn mới

160.000

126.564

 

126.564

-

 

Hoàn thành

18

Thông báo số 338-TB/TU ngày 05/6/2018, Thông báo 186-TB/TU ngày 16/6/2021 của Tỉnh ủy về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với lãnh đạo huyện Tiên Phước

300.000

158.000

 

31.564

126.436

20.000

Chuyển tiếp

19

Kế hoạch số 7627/KH-UBND ngày 28/12/2018 về hỗ trợ đầu tư thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biện giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững

101.400

50.700

 

40.000

10.700

10.700

Chuyển tiếp

20

Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 14/QĐ- UBND ngày 03/01/2019 về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2019 - 2020

565.303

107.000

 

27.875

79.125

20.000

Chuyển tiếp

21

Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

100.000

100.000

 

 

100.000

16.000

Chuyển tiếp

22

Dự án phát triển kết cấu hạ tầng gắn với phát triển vùng nguyên liệu

189.808

120.000

 

5.000

115.000

50.000

Chuyển tiếp

B

DANH MỤC NGHỊ QUYỂT MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

9.133.015

5.549.160

-

-

3.074.965

251.787

 

I

NGHỊ QUYẾT ĐÃ BAN HÀNH

7.767.015

4.299.160

-

-

2.048.965

251.787

 

1

Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025

2.804.000

1.532.000

 

 

766.000

170.000

 

2

Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 về bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020, trong đó thống nhất bố trí nguồn vốn sửa chữa, hoàn trả các tuyến đường địa phương bị hư hỏng do làm đường công vụ phục vụ thi công cao tốc

23.976

14.386

 

 

14.386

14.386

 

3

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

901.000

200.000

 

 

100.000

12.000

 

4

Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về xây dựng chốt dân quân thường trực tại các xã biên giới, đất liền trên địa bàn tỉnh

84.000

42.000

 

 

21.000

5.401

 

5

Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

778.800

108.010

 

 

54.000

4.000

 

6

Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030

378.000

378.000

 

 

95.000

 

 

7

Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025

250.000

250.000

 

 

125.000

 

 

8

Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2023

34.275

19.841

 

 

10.000

 

 

9

Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025

968.222

964.845

 

 

418.579

46.000

 

10

Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 về quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

133.000

46.000

 

 

23.000

 

 

11

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2026

203.946

100.000

 

 

50.000

 

 

12

Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn thuộc Công an tỉnh Quảng Nam

857.796

294.078

 

 

147.000

 

 

13

Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

250.000

250.000

 

 

125.000

 

 

14

Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

100.000

100.000

 

 

100.000

 

 

II

NGHỊ QUYẾT DỰ KIỀN BAN HÀNH

1.366.000

1.250.000

-

-

1.026.000

-

 

1

Hỗ trợ tu bổ di tích cấp quốc gia, cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025

300.000

200.000

 

 

60.000

 

 

2

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới

630.000

630.000

 

 

630.000

 

 

3

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững

150.000

150.000

 

 

150.000

 

 

4

Đối ứng Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

166.000

150.000

 

 

150.000

 

 

5

Hỗ trợ trồng cây lấy gỗ làm nhà sắp xếp dân cư miền núi

50.000

50.000

 

 

15.000

 

 

6

Bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ tín chỉ cacbon

70.000

70.000

 

 

21.000

 

 

 

Biểu số 04

DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn đến năm 2015

Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

17.983.434

10.291.046

3.895.007

631.230

5.041.597

3.381.876

 

I

QUỐC PHÒNG

 

 

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

 

a

Dự án nhóm C

 

 

161.084

29.084

-

-

21.700

6.843

 

1

Nhà làm việc cho Đại đội bảo vệ biên giới, BCH Quân sự tỉnh Sê Kông tại cửa khẩu Kà Lùm

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

24-22/02/19

6.995

6.995

 

 

6.600

143

Quyết toán

2

Nâng cấp, cải tạo trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh QNam

BCH Quân sự tỉnh

214a-30/9/19

4.864

4.864

 

 

4.400

200

 

3

Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu; tuyến trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng

UBND huyện Nam Trà My

13-01/02/16

149.225

17.225

 

 

10.700

6.500

 

II

AN NINH VÀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

 

 

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

 

a

Dự án nhóm C

 

 

5.647

5.647

-

-

4.346

1.000

 

1

Trụ sở làm việc Công an thị trấn Thạnh Mỹ

Công an tỉnh

418-24/3/16

3.691

3.691

 

 

2.904

600

 

2

Một số hạng mục công trình tại trụ sở làm việc Công an phường Cẩm Phô, thành phố Hội An

111-31/7/18

1.956

1.956

 

 

1.442

400

 

III

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

 

 

591.879

555.379

118.227

108.227

322.427

103.198

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

250.189

215.189

118.227

108.227

86.124

15.539

 

a

Dự án nhóm B

 

 

210.394

175.394

102.617

92.617

68.083

11.600

 

1

Trường chuyên Lê Thánh Tông (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3400-31/10/14

85.998

60.998

8.200

8.200

39.517

10.200

 

2

Trường THPT chất lượng cao QNam; hạng mục: Khối nhà lớp học; khối nhà thí nghiệm - thực hành; khối giáo dục thể chất; khối ký túc xá; khối hội trường - thư viện; các hạng mục phụ trợ

Sở Giáo dục và Đào tạo

2859-10/9/10

124.396

114.396

94.417

84.417

28.566

1.400

 

b

Dự án nhóm C

 

 

39.795

39.795

15.610

15.610

18.041

3.939

 

1

Trường THPT Nam Trà My, huyện Nam Trà My; hạng mục Khối nhà ăn, kè chắn đất

Sở Giáo dục và Đào tạo

2134-17/6/15

2.718

2.718

 

 

2.000

339

Quyết toán

2

Trường THPT Quang Trung, huyện Đông Giang

Sở Giáo dục và Đào tạo

85-11/01/13

37.077

37.077

15.610

15.610

16.041

3.600

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

341.690

340.190

-

-

236.303

87.659

 

a

Dự án nhóm B

 

 

121.099

119.599

-

-

75.056

38.600

 

1

Trường THPT Nguyễn Huệ, huyện Núi Thành

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2313-31/7/18

59.993

59.993

 

 

56.300

700

 

2

Trường THPT Trần Đại Nghĩa, huyện Quế Sơn

3142-30/9/19

61.106

59.606

 

 

18.756

37.900

 

b

Dự án nhóm C

 

 

220.592

220.592

-

-

161.247

49.059

 

1

Trường THPT AXan, huyện Tây Giang

Sở Giáo dục và Đào tạo

95- 12/01/16

33.234

33.234

 

 

29.927

1.600

 

2

Trường THPT Lê Quý Đôn; hạng mục: Xây mới khối lớp học 02 tầng 10 phòng; cải tạo khối lớp học cũ thành khối văn phòng; sửa chữa, cải tạo 03 phòng thí nghiệm và các hạng mục phụ trợ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2326-02/8/18

12.954

12.954

 

 

11.624

700

 

3

Trường THPT Phan Châu Trinh, huyện Tiên Phước

66-31/5/17

9.467

9.467

 

 

8.792

200

 

4

Trường THPT Lương Thế Vinh, thị xã Điện Bàn; hạng mục: Khối nhà lớp học và khối phục vụ học tập

122-31/7/18

7.996

7.996

 

 

7.200

400

 

5

Trường THPT Trần Quý Cáp, thành phố Hội An

1083-08/4/19

19.888

19.888

 

 

19.707

181

 

6

Trường THPT Hồ Nghinh, huyện Duy Xuyên

1082-08/4/19

29.971

29.971

 

 

26.600

1.678

Quyết toán

7

Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My

BQL dự án ĐTXD tỉnh

160-16/8/19

6.357

6.357

 

 

5.500

500

 

8

Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Thăng Bình

159-16/8/19

11.824

11.824

 

 

9.800

1.400

 

9

Trường THPT Nguyễn Hiền, huyện Duy Xuyên

161-16/8/19

6.000

6.000

 

 

4.972

700

 

10

Trường THPT Thái Phiên, huyện Thăng Bình

210-24/9/19

9.983

9.983

 

 

8.100

1.400

 

11

Trường THPT Nguyễn Khuyến, thị xã Điện Bàn

162-19/8/19

6.981

6.981

 

 

5.924

700

 

12

Trường THPT Võ Chí Công, huyện Tây Giang

2810-05/9/19

59.978

59.978

 

 

17.900

39.100

 

13

Trường THPT Sào Nam, huyện Duy Xuyên

163-19/8/19

5.959

5.959

 

 

5.200

500

 

IV

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

 

a

Dự án nhóm C

 

 

19.971

19.971

-

-

12.400

6.600

 

1

Bảo tồn, kiểm định Sâm Ngọc Linh

Sở NN&PTNT

3292-16/10/19

19.971

19.971

 

 

12.400

6.600

 

V

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

807.902

720.988

20.000

20.000

378.293

189.022

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

301.678

301.678

20.000

20.000

102.290

65.022

 

a

Dự án nhóm B

 

 

301.678

301.678

20.000

20.000

102.290

65.022

 

1

Bệnh viện đa khoa miền núi phía Bắc

Sở Y tế

3448-31/10/14

145.993

145.993

10.000

10.000

88.482

32.900

 

2

Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam

2238-21/7/14

142.000

142.000

5.000

5.000

8.678

31.322

 

3

Hệ thống xử lý nước sinh hoạt, nước thải và mua sắm thiết bị y tế phòng khám đa khoa khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc

1608-26/5/14

13.685

13.685

5.000

5.000

5.130

800

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

506.224

419.310

-

-

276.003

124.000

 

a

Dự án nhóm B

 

 

453.255

368.255

-

-

247.319

104.500

-

1

Nâng cấp Bệnh viện Nhi thành Bệnh viện Sản - Nhi

Sở Y tế

1167-30/3/16

150.274

65.274

 

 

62.411

1.600

 

2

Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3124-30/9/19

124.037

124.037

 

 

117.108

700

 

3

Trung tâm y tế huyện Quế Sơn

3318-26/11/20

59.259

59.259

 

 

5.300

51.000

 

4

Trung tâm y tế huyện Phước Sơn

30-31/01/20

59.970

59.970

 

 

21.000

36.000

 

5

Mua sắm trang thiết bị bệnh viện Sản - Nhi

Bệnh viện Sản - Nhi

393-17/02/19

59.715

59.715

 

 

41.500

15.200

 

a

Dự án nhóm C

 

 

52.969

51.055

-

-

28.684

19.500

 

1

Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch; hạng mục: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

BV Phạm Ngọc Thạch

3870-31/10/16

4.015

4.015

 

 

2.876

600

 

2

Phòng khám đa khoa Chà Val, huyện Nam Giang

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3435-30/10/19

29.879

29.879

 

 

13.100

15.300

 

3

Phòng khám AXan

121-31/7/18

9.936

9.936

 

 

8.900

500

 

4

Hệ thống chất thải: Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm phòng chống sốt rét - bướu cổ, Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe (Trung tâm kiểm soát bệnh tật Quảng Nam)

Sở Y tế

148-30/7/20

3.828

1.914

 

 

1.700

100

 

5

Hệ thống xử lý chất thải, cải tạo khu vi sinh, thu gom nước thải Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh Quảng Nam

163-26/8/20

3.040

3.040

 

 

108

2.800

 

6

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành

147-30/7/20

2.271

2.271

 

 

2.000

200

 

VI

VĂN HÓA THÔNG TIN

 

 

310.850

200.993

124.000

76.278

65.408

29.500

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

216.002

132.545

124.000

76.278

19.308

11.100

 

a

Dự án nhóm B

 

 

190.798

107.341

115.702

67.980

8.371

9.000

 

1

Bảo tàng tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

3533-29/10/10

65.215

65.215

57.060

57.060

3.386

1.000

 

2

Tu bổ, nâng cấp Khu lưu niệm Chủ tịch Hội đồng nhà nước Võ Chí Công

3365-30/10/13

76.203

26.203

40.820

5.820

785

3.000

 

3

Làng thanh niên lập nghiệp Thạnh Mỹ

Tỉnh đoàn Quảng Nam

3639-25/10/12

49.380

15.923

17.822

5.100

4.200

5.000

 

b

Dự án nhóm C

 

 

25.204

25.204

8.298

8.298

10.937

2.100

 

1

Trưng bày bảo tàng tỉnh

Sở VH-TT&DL

3435-31/10/14

24.117

24.117

7.500

7.500

10.937

2.000

 

2

Nhà bia di tích Căn cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam

 

3443-31/10/14

1.087

1.087

798

798

 

100

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

94.848

68.448

-

-

46.100

18.400

 

a

Dự án nhóm B

 

 

50.000

25.000

-

-

16.000

6.500

 

1

Nâng cấp, mở rộng nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng

BQL dự án ĐTXD tỉnh

109-23/5/17

50.000

25.000

-

-

16.000

6.500

 

b

Dự án nhóm C

 

 

44.848

43.448

-

-

30.100

11.900

 

1

Cải tạo sân vườn trung tâm văn hóa tỉnh theo hướng Công viên văn hóa

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2312-31/7/18

29.948

29.948

 

 

23.200

5.300

 

2

Hạ tầng kỹ thuật cảnh quan xung quanh Lăng mộ bà Đoàn Quý Phi

UBND huyện Duy Xuyên

5926-30/10/20

14.900

13.500

 

 

6.900

6.600

 

VII

PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

 

 

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

 

a

Dự án nhóm B

 

 

49.915

49.915

-

-

29.500

17.900

 

1

Phim trường sản xuất chương trình truyền hình

Đài PTTH tỉnh

3475-31/10/19

49.915

49.915

 

 

29.500

17.900

 

VIII

THỂ DỤC THỂ THAO

 

 

23.177

23.177

-

-

21.450

600

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

23.177

23.177

-

-

21.450

600

 

a

Dự án nhóm C

 

 

23.177

23.177

-

-

21.450

600

 

1

Nhà ở vận động viên năng khiếu đoàn bóng đá Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

125-31/7/18

14.997

14.997

 

 

14.050

200

 

2

Nâng cấp, cải tạo và sửa chữa nhà thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

06-08/01/20

8.180

8.180

 

 

7.400

400

 

IX

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

 

33.984

33.984

-

-

28.839

4.390

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

33.984

33.984

-

-

28.839

4.390

 

a

Dự án nhóm B

 

 

790

790

-

-

360

429

 

1

Lò đốt rác thải sinh hoạt xã Quế Cường

Công ty CP MTĐT QNam

4014-28/10/15

790

790

 

 

360

429

TMĐT theo quyết toán

b

Dự án nhóm C

 

 

33.195

33.195

-

-

28.479

3.961

 

1

Cải tạo, nâng cấp các hạng mục về môi trường của khu chứa và xử lý rác thải Tam Xuân 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3857-31/10/16

13.800

13.800

 

 

12.922

878

 

2

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng lò đốt rác thải sinh hoạt xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc

Sở Tài nguyên và Môi trường

2039-04/7/18

2.840

2.840

 

 

2.457

383

TMĐT theo quyết toán

3

Gia cố đê bao, hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác, hộc chứa rác dự phòng tại khu chứa và xử lý rác thải Đại Hiệp (dự án khẩn cấp)

 

587-06/3/20

14.650

14.650

 

 

11.300

2.600

 

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối Quốc lộ 1A đến đường cao tốc và đường ven biển tỉnh thuộc đoạn tuyến Quốc lộ 40B; hạng mục: Di dời đoạn tuyến ống nước thải D500 và đường ống cấp nước D90 nhà máy xử lý nước thải Hòa Hương

UBND thành phố Tam Kỳ

3754-08/7/20

1.905

1.905

 

 

1.800

100

 

X

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

15.453.181

8.371.570

3.542.744

421.125

3.983.904

2.922.955

 

X.1

NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP

 

 

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

 

a

Dự án nhóm C

 

 

9.500

6.700

-

-

3.930

2.770

 

1

Mương thoát nước khu dân cư thôn Nam Hà, xã Bình Dương

UBND huyện Thăng Bình

3212-30/10/19

9.500

6.700

 

 

3.930

2.770

 

X.2

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

 

 

77.224

35.891

-

-

9.881

23.139

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

77.224

35.891

-

-

9.881

23.139

 

a

Dự án nhóm B

 

 

60.498

22.948

-

-

1.160

19.500

 

1

Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

Chi cục Kiểm lâm

826-07/03/16

60.498

22.948

 

 

1.160

19.500

 

a

Dự án nhóm C

 

 

16.726

12.942

-

-

8.721

3.639

 

1

Hiện đại hóa, nâng cao năng lực giám sát tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam

Sở NN&PTNT

2617-16/8/19

15.166

11.382

 

 

7.500

3.300

 

2

Cắm mốc ranh giới lâm phận rừng phòng hộ Sông Tranh

UBND huyện Bắc Trà My

 

1.561

1.561

 

 

1.221

339

Quyết toán

X.3

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

490.119

395.142

-

-

243.359

133.127

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

45.369

15.369

-

-

13.452

400

 

a

Dự án nhóm C

 

 

45.369

15.369

-

-

13.452

400

 

1

Kè sông Tà làng khu vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã BhaLê

UBND huyện Tây Giang

885-16/3/10

45.369

15.369

 

 

13.452

400

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

444.750

379.773

-

-

229.907

132.727

 

a

Dự án nhóm B

 

 

216.881

213.924

-

-

95.800

107.400

 

1

Hồ Hố Do

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1623-31/5/19

121.997

121.997

 

 

54.800

61.100

 

2

Kè sông Trường, huyện Bắc Trà My

2331-24/8/20

94.884

91.927

 

 

41.000

46.300

 

b

Dự án nhóm C

 

 

227.869

165.850

-

-

134.107

25.327

 

1

Sữa chữa khẩn cấp, khắc phục sự cố công trình hồ chứa Nước Rôn, Trà Dương, huyện Bắc Trà My

BQL dự án ĐTXD các Chủ đầu tư CT NN&PTNT

1654-28/5/18

30.000

20.000

 

 

17.500

1.500

 

2

Kiên cố hệ thống kênh nhánh trạm bơm Phước Chỉ

2309-31/7/18

21.124

21.124

 

 

15.700

4.400

 

3

Hồ Phước Hòa, xã Bình Sơn, huyện Hiệp Đức

3284-31/10/18

39.923

39.923

 

 

28.200

9.700

 

4

Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải

2380-28/8/20

41.979

2.000

 

 

-

2.000

 

5

Trạm bơm Tứ Sơn (giai đoạn 2)

UBND huyện Thăng Binh

3808-28/10/16

24.926

24.926

 

 

21.871

2.827

Quyết toán

6

Nâng cấp, mở rộng, kéo dài hệ thống kênh tưới hồ Việt An đến các xã Quế Châu, Quế Thuận (giai đoạn 2)

UBND huyện Quế Sơn

4231-01/12/17

22.997

20.145

 

 

18.437

500

 

7

Đập Xai Mưa

UBND huyện Tiên Phước

3098-26/9/19

29.189

20.000

 

 

16.500

3.500

 

8

Nâng cấp kênh N1 và N2 hồ chứa nước Phú Lộc

Cty TNHH MTV KTTL

154-07/8/19

12.049

12.049

 

 

10.800

600

 

9

Hệ thống kênh mương trạm bơm La Thọ, thị xã Điện Bàn và trạm bơm Xuyên Đông, huyện Duy Xuyên

 

141-25/7/19

5.683

5.683

 

 

5.100

300

 

X.4

THỦY SẢN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN

 

 

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019

 

 

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

 

a

Dự án nhóm B

 

 

339.565

259.565

-

-

166.794

47.800

 

1

Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều

Sở NN&PTNT

1130-29/3/16

120.065

40.065

 

 

9.080

3.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa (giai đoạn 1)

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1624-31/5/19

98.500

98.500

 

 

55.596

38.000

 

3

Cảng cá Tam Quang

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

1083-31/3/17

121.000

121.000

 

 

102.117

6.800

 

X.5

ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ VÀ KINH TẾ MỚI

 

 

727.393

200.443

422.354

118.081

28.930

39.482

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

563.431

143.418

422.354

118.081

5.080

12.082

 

a

Dự án nhóm B

 

 

473.507

104.137

351.750

88.776

5.080

10.282

 

1

KDC đô thị Tam Hiệp II (giai đoạn 1)

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

252-27/10/10

94.675

94.675

88.631

88.631

5.080

964

TMĐT theo quyết toán

2

Kết cấu hạ tầng khu tái định cư Duy Hải (giai đoạn 1)

100-15/6/12

135.225

7.605

78.813

 

-

7.605

Quyết toán

3

Khu tái định cư Tam Anh Nam (giai đoạn 1.1)

303-08/12/11

150.224

168

150.201

145

-

23

TMĐT theo quyết toán

4

Khu dân cư phía Tây đường An Hà - Quảng Phú

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

155-29/7/10

93.383

1.690

34.104

 

-

1.690

Quyết toán

b

Dự án nhóm C

 

 

89.923

39.280

70.605

29.305

-

1.800

 

1

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu TĐC trung tâm xã Bình Dương

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

110-22/5/17

46.500

1.500

41.295

 

-

1.500

Quyết toán

2

Kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành

132-02/8/12

35.838

35.838

27.541

27.541

-

122

Quyết toán

3

Cấp nước, điện khu dân cư phía Tây đường An Hà - Quảng Phú

195-01/9/10

5.620

1.200

1.035

1.030

-

169

Quyết toán

4

Cấp nước khu dân cư chợ Trạm

150-18/7/07

1.965

742

734

734

-

8

Quyết toán

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

163.962

57.026

-

-

23.850

27.400

 

a

Dự án nhóm B

 

 

163.962

57.026

-

-

23.850

27.400

 

1

Khu TĐC di dời vùng sạt lở tỉnh Quảng Nam

Sở NN&PTNT

1132-30/03/16

80.000

35.460

 

 

17.585

14.300

 

2

Các hạng mục hạ tầng thiết yếu tại Tiểu khu I (giai đoạn II)

Sở Công thương

61- 30/10/15

83.962

21.566

 

 

6.265

13.100

 

X.6

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

12.729.858

7.061.187

3.077.390

288.044

3.290.893

2.535.673

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

5.117.172

2.149.132

3.077.390

288.044

760.462

301.172

 

a

Dự án nhóm B

 

 

5.065.171

2.097.131

3.077.390

288.044

717.542

292.092

 

1

Cầu Cửa Đại

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

4523-28/12/12

3.450.455

1.750.455

1.793.157

288.044

572.584

158.479

 

2

Phòng chống lụt bão, đường cứu hộ, cứu nạn Tam Kỳ

2911-10/9/12

527.178

136.371

390.806

 

24.749

101.622

TMĐT theo quyết toán

3

Phòng chống lụt bão, đường cứu hộ, cứu nạn huyện Núi Thành

2847-04/9/12

76.000

30.562

61.630

 

-

20.562

TMĐT theo quyết toán

4

Phòng chống lụt bão, đường cứu hộ, cứu nạn huyện Thăng Bình

596-24/02/14

616.185

42.670

573.515

 

-

3.164

Quyết toán

5

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT609; lý trình: Km17+630 - Km20+440 và Km37+00 - Km46+250

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

134.586

134.586

 

 

120.209

7.600

 

6

Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn khu Trung tâm hành chính huyện Nông Sơn và vùng phụ cận

UBND huyện Nông Sơn

1815-22/5/15

260.768

2.487

258.281

 

-

665

Quyết toán

b

Dự án nhóm C

 

 

52.001

52.001

-

-

42.921

9.080

 

1

Sửa chữa, cải tạo cầu Duy Phước - Cẩm Kim và đường giao thông khu vực huyện Duy Xuyên và thành phố Hội An

Sở Giao thông Vận tải

1101-22/4/21

19.001

19.001

 

 

16.784

2.217

Quyết toán

2

Bồi thường giải phóng mặt bằng khu đất quốc phòng chuyển giao tại xã Tam Quang

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

 

33.000

33.000

 

 

26.137

6.863

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

7.612.686

4.912.055

-

-

2.530.431

2.234.501

 

a

Dự án nhóm B

 

 

6.729.265

4.201.683

-

-

2.094.571

1.982.914

 

1

Đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn đến Quốc lộ 1A (tại ngã ba cây Cốc)

Sở Giao thông Vận tải

3771-24/10/17

270.339

200.339

 

 

121.860

74.500

381/HĐND-VP ngày 26/11/2021

2

Đường nối từ Quốc lộ 1A (tại ngã ba cây Cốc) đến nút giao giữa đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với Quốc lộ 14E

 

3771-24/10/17

103.236

73.236

 

 

47.140

24.600

 

3

Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang

 

495-02/02/16

177.773

67.773

 

 

63.875

3.898

TMĐT theo quyết toán

4

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km14+565,62 - Km18+00

 

2607-24/7/17

387.975

237.975

 

 

124.510

106.400

307/HĐND-VP ngày 01/11/2021

5

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Bồi thường giải phóng mặt bằng và TĐC

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

2607-24/7/17

129.625

100.000

 

 

47.297

52.407

214/HĐND-VP ngày 06/9/2021

6

Đường trục chính từ khu công nghiệp Tam Thăng đi cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai

260-20/11/17

1.479.000

579.000

 

 

244.068

306.000

 

7

Đường ĐH14.ĐB (giai đoạn 1)

UBND thị xã Điện Bàn

1043-30/3/17

145.769

94.095

 

 

67.795

26.300

 

8

Đường nội thị trung tâm huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

1520-04/6/21

126.537

90.337

 

 

33.546

56.791

 

9

Đường giao thông khu trung tâm hành chính mới huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

763-01/3/16

86.352

26.252

 

 

26.152

100

 

10

Đường giao thông đến vùng phát triển sâm Ngọc Linh; tuyến Măng Lùng - Đăk Lây

UBND huyện Nam Trà My

853-08/3/16

135.000

121.500

 

 

56.200

65.300

 

11

Đường nối cảng Tam Hiệp đến đường cao tốc Đà Nẵng - Dung Quất (giai đoạn 4)

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

37-03/03/16

80.000

16.000

 

 

2.110

13.100

 

12

Đường trục chính vào khu công nghiệp Tam Thăng

34-03/02/15

151.333

30.178

 

 

12.499

16.200

 

13

Đường và cầu ĐH7 qua sông Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

UBND thị xã Điện Bàn

1770-02/7/20

228.000

141.000

 

 

56.500

84.500

 

14

Các tuyến nội thị thị trấn Prao, huyện Đông Giang

UBND huyện Đông Giang

3878-28/11/19

80.000

56.000

 

 

25.500

30.500

 

15

Đường từ xã Tà Lu - thị trấn Prao - xã Zà Hung (từ trung tâm huyện Đông Giang đi huyện Đại Lộc)

UBND huyện Đông Giang

2997-05/10/18

90.980

85.980

 

 

77.000

8.980

 

16

Đường từ trung tâm huyện Tây Giang đi huyện Đông Giang (qua các xã ATiêng, Bhalêê, AVương)

UBND huyện Tây Giang

2996-05/10/18

133.938

126.938

 

 

1.350

125.588

 

17

Đường nối từ đường Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3780-24/10/17

207.827

157.827

 

 

125.570

8.650

 

18

Đường Tam Trà - Trà Kót (ĐT617 đi Quốc lộ 40B)

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

3257-30/10/18

267.451

257.700

 

 

16.011

228.800

 

19

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Xây dựng công trình

3256-30/10/18

144.918

144.918

 

 

94.405

43.300

 

20

Cầu Nông Sơn và đường nối từ cầu Nông Sơn đến đường Đông Trường Sơn

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

102-11/01/19

128.410

127.810

 

 

102.152

19.300

 

21

Đường Quốc lộ 40B (đoạn từ đường vào tuyến cao tốc đến đường tránh thị trấn Tiên Kỳ)

1619-31/5/19

419.999

386.999

 

 

216.228

151.400

 

22

Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang (giai đoạn II)

498-26/02/20

114.016

114.016

 

 

47.634

60.700

 

23

Thảm nhựa lớp 2 đường 129, đoạn từ cầu Cửa Đại đến Tam Kỳ

1621-31/5/19

99.811

99.811

 

 

91.283

3.500

 

24

Cầu Tam Tiến và đường dẫn

UBND huyện Núi Thành

1590-30/5/19

220.000

187.000

 

 

57.500

129.500

 

25

Cầu Hội Khách - Tân Đợi

UBND huyện Đại Lộc

1534-27/5/19

140.000

98.000

 

 

67.200

30.800

 

26

Đường tránh phía Tây Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc

2612-15/8/19

100.000

70.000

 

 

31.500

38.500

 

27

Đường giao thông đến trung tâm xã Trà Bui

UBND huyện Bắc Trà My

1566-28/5/19

120.000

84.000

 

 

42.000

42.000

 

28

Đường bao Nguyễn Hoàng, thành phố Tam Kỳ

UBND thành phố Tam Kỳ

2039-29/7/20

550.978

168.000

 

 

36.000

132.000

 

29

Đường tránh lũ kết hợp phát triển đô thị Nam Phước, kết nối TTHC huyện Duy Xuyên, Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14H (tuyến ĐH20B theo quy hoạch)

UBND huyện Duy Xuyên

1620-31/5/19

280.000

168.000

 

 

113.686

54.300

 

30

Cầu sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức đi huyện Tiên Phước

UBND huyện Hiệp Đức

1602-30/5/19

130.000

91.000

 

 

46.000

45.000

 

b

Dự án nhóm C

 

 

883.421

710.372

-

-

435.860

251.587

 

1

Đường nối khu TĐC Duy Hải lên cầu Trường Giang (ĐH6.DX)

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

323-19/11/15

34.465

34.465

 

 

29.167

1.900

 

2

Đường trục chính từ cầu Bình Dương đến đường ven biển 129 (giai đoạn I) trên tuyến ĐT613

46-25/3/16

78.969

78.969

 

 

52.094

22.900

 

3

Cầu Hà Tân tại Km37+800, xã Đại Lãnh thuộc dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609

BQL dự án ĐTXD tỉnh

298-05/11/21

59.269

59.269

 

 

-

56.300

 

4

Đường giao thông đến Trung tâm xã Trà Kót

UBND huyện Bắc Trà My

3810-28/10/16

32.824

17.279

 

 

15.600

704

Quyết toán

5

Bồi thường GPMB đường Mai Đăng Chơn

UBND thị xã Điện Bàn

1822-26/6/17

15.537

15.537

 

 

6.904

8.600

 

6

Cầu Khe Gai

UBND huyện Đại Lộc

2253-27/7/18

21.997

19.997

 

 

15.000

4.997

 

7

Thảm nhựa đường ven bao ngoài hàng rào KCN Đông Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

3262-31/10/18

16.867

13.000

 

 

12.537

463

 

8

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐH4 (xã Hương An đi xã Bình Giang)

1618-31/5/19

20.000

14.000

 

 

10.000

4.000

 

9

Đường nối từ ĐT614 đi di tích Gò Vàng đến trung tâm xã Tiên Hà

UBND huyện Tiên Phước

3807-28/10/16

37.078

29.511

 

 

29.021

490

Quyết toán

10

Đường tránh lũ nối nội thị Tiên Kỳ với Quốc lộ 40B

1186-22/4/19

49.878

29.000

 

 

27.041

1.959

 

11

Đường ô tô đến trung tâm xã Gari

UBND huyện Tây Giang

2790-17/9/18

46.000

36.000

 

 

34.000

2.000

 

12

Sửa chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước - Cẩm Kim

Sở Giao thông Vận tải

3364-17/11/21

52.175

52.175

 

 

39.460

10.100

 

13

Đường nối ĐH6.DX đi khu TĐC Nồi Rang

UBND huyện Duy Xuyên

613-10/3/20

20.995

20.995

 

 

12.569

7.400

 

14

Tuyến nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 2)

 

2012-28/7/20

40.000

40.000

 

 

11.089

26.900

 

15

Cầu Bình Nam 1 và cầu Bình Nam 2

UBND huyện Thăng Bình

4033-11/12/19

50.000

35.000

 

 

20.800

14.200

 

16

Đường từ trường PTTH Thái Phiên đến Quốc lộc 14E, huyện Thăng Bình

3125-30/9/19

82.419

17.500

 

 

11.639

5.861

 

17

Bồi thường giải phóng mặt bằng Cầu Bình Đào trên tuyến Quốc lộ 14E thuộc dự án tín dụng ngành giao thông vận tải cải tạo mạng lới đường bộ Quốc gia lần thứ 2

 

22.613

22.613

 

 

15.300

7.313

Công văn số 127/HĐND-VP ngày 28/6/2021

18

Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức

UBND huyện Hiệp Đức

1304-04/5/19

67.978

48.000

 

 

33.770

14.200

 

19

Tuyến ĐH6B.DX nối từ đường 129 đi khu TĐC Duy Hải (giai đoạn 1)

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

1891-15/7/20

57.281

57.281

 

 

17.000

37.400

 

20

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578 - Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 - Km71+578)

2101-29/7/21

22.550

22.550

 

 

14.000

7.400

 

21

Sửa chữa hoàn trả đoạn Km0 - Km3 tuyến đường ĐT609 (cũ)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

1622-31/5/19

40.000

37.232

 

 

21.411

14.000

 

22

Đường nối từ Quốc lộ 40B đi cụm công nghiệp Tài Đa

UBND huyện Tiên Phước

2662-29/10/19

14.526

10.000

 

 

7.459

2.500

 

X.7

CÔNG NGHIỆP ĐIỆN NĂNG

 

 

704.892

97.191

35.500

7.500

46.000

37.779

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

704.892

97.191

35.500

7.500

46.000

37.779

 

a

Dự án nhóm B

 

 

687.515

92.814

22.500

7.500

46.000

35.000

 

1

Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020

BQL dự án ĐTXD tỉnh

716-10/3/14

687.515

92.814

22.500

7.500

46.000

35.000

 

b

Dự án nhóm C

 

 

17.377

4.377

13.000

-

-

2.779

 

1

Cấp điện xã Trà Tân, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

24-26/01/11

6.046

1.266

4.780

 

 

379

Quyết toán

2

Cấp điện thôn 3, xã Trà Mai, huyện Nam Trà My

27-18/02/11

6.609

1.889

4.720

 

 

1.585

Quyết toán

3

Cấp điện thôn 5, thôn 6, xã Quế Lâm, huyện Nông Sơn

245-27/10/10

4.722

1.222

3.500

 

 

815

Quyết toán

X.8

CÔNG NGHIỆP KHÁC

 

 

111.113

79.933

-

-

60.600

18.600

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

111.113

79.933

-

-

60.600

18.600

 

a

Dự án nhóm C

 

 

111.113

79.933

-

-

60.600

18.600

 

1

Cụm công nghiệp Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

3868-31/10/16

14.933

14.933

-

-

13.400

800

 

2

Hoàn thiện hạ tầng CCN Phú Mỹ

UBND huyện Phú Ninh

5220-19/9/11

10.000

10.000

 

 

9.000

1.000

 

3

Cụm công nghiệp ấp 5

UBND huyện Đại Lộc

517- 27/5/19

10.000

10.000

 

 

9.000

1.000

 

4

Cụm công nghiệp Đông Phú 1

UBND huyện Quế Sơn

1086-31/10/19

30.000

20.000

 

 

15.000

5.000

 

5

Cụm công nghiệp thôn Bốn, xã Ba

UBND huyện Đông Giang

1488-28/8/19

29.000

10.000

 

 

8.200

1.800

 

6

Cụm công nghiệp Quế Thọ 3

UBND huyện Hiệp Đức

3707-21/12/20

17.180

15.000

 

 

6.000

9.000

 

X.9

CẤP THOÁT NƯỚC

 

 

85.869

81.869

-

-

48.154

29.600

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

85.869

81.869

-

-

48.154

29.600

 

a

Dự án nhóm B

 

 

85.869

81.869

 

 

48.154

29.600

 

1

Hệ thống thoát nước cho các dự án ven biển phía Bắc thị xã Điện Bàn (giai đoạn II)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3126-30/9/19

85.869

81.869

 

 

48.154

29.600

 

X.10

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

 

98.975

74.975

-

-

66.358

6.686

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

98.975

74.975

-

-

66.358

6.686

 

a

Dự án nhóm B

 

 

70.145

46.145

-

-

39.758

5.500

 

1

Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam

Sở TT&TT

2985-19/8/19

70.145

46.145

 

 

39.758

5.500

 

b

Dự án nhóm C

 

 

28.830

28.830

-

-

26.600

1.186

 

1

Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước

Sở KH&ĐT

3209-07/10/19

4.227

4.227

 

 

3.800

200

 

2

Mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh Quảng Nam

Sở TT&TT

2551-09/8/19

9.700

9.700

 

 

9.400

186

Quyết toán

3

Nâng cấp, liên thông phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp (Q-Office)

Sở TT&TT

3146-01/10/19

14.903

14.903

 

 

13.400

800

 

X.11

DU LỊCH

 

 

29.673

29.673

7.500

7.500

18.506

2.200

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

29.673

29.673

7.500

7.500

18.506

2.200

 

a

Dự án nhóm C

 

 

29.673

29.673

7.500

7.500

18.506

2.200

 

1

Tuyến đường nối từ ĐH8, huyện Duy Xuyên vào khu di tích Hòn Tàu

Sở VH-TT&DL

3447-08/10/14

29.673

29.673

7.500

7.500

18.506

2.200

 

X.12

QUY HOẠCH

 

 

49.000

49.000

-

-

499

46.100

 

1

Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam

Sở KH&ĐT

1221-11/8/20

49.000

49.000

 

 

499

46.100

 

XI

HOẠT ĐỘNG CÁC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

292.094

227.561

-

-

137.743

92.881

 

XI.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

279.914

215.381

-

-

130.110

88.881

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

10.138

10.138

-

-

9.086

500

 

a

Dự án nhóm C

 

 

10.138

10.138

-

-

9.086

500

 

1

Bảo tàng đa dạng sinh học tỉnh Quảng Nam

Sở TN&MT

4623-29/12

10.138

10.138

 

 

9.086

500

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

269.776

205.243

-

-

121.024

88.381

 

a

Dự án nhóm B

 

 

184.300

131.934

-

-

59.827

68.134

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3474-31/10/19

79.434

79.434

 

 

38.800

36.661

 

2

Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

3473-31/10/19

55.690

27.500

 

 

11.027

16.473

 

3

Trụ sở Huyện ủy Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

3785-19/11/19

49.176

25.000

 

 

10.000

15.000

 

b

Dự án nhóm C

 

 

85.476

73.309

-

-

61.198

20.247

 

1

Sửa chữa, cải tạo trụ sở nhà làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở NN&PTNT

1125-29/3/16

6.900

6.900

 

 

3.300

3.600

Công văn số 1165/UBND-KTN ngày 09/4/2021

2

Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Sở Công thương (giai đoạn 2)

Sở Công thương

157-30/10/17

1.790

1.790

 

 

1.500

90

Quyết toán

3

Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam; hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc văn phòng khu vực Quế Sơn

TT Dịch vụ việc làm QNam

70-31/5/17

983

983

 

 

850

95

Quyết toán

4

Cải tạo, sữa chữa Nhà thi đấu thể dục thể thao Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

38-17/4/18

1.169

1.169

 

 

1.000

100

 

5

Cải tạo sửa chữa Thư viện tỉnh Quảng Nam

Sở VH-TT&DL

123-10/7/19

2.388

2.388

 

 

1.919

300

 

6

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông

Sở TT&TT

105-26/7/18

3.909

3.909

 

 

3.300

481

Quyết toán

7

Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

152-10/8/20

5.291

5.291

 

 

4.198

1.002

Quyết toán

8

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Sở VH-TT&DL

213-30/9/19

11.928

11.928

 

 

8.431

2.900

 

9

Mở rộng trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm

Sở NN&PTNT

296-05/12/19

4.461

4.461

 

 

4.000

200

 

10

Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm Phát triển quỹ đất Quảng Nam

Sở TN&MT

211-24/9/19

1.500

1.500

 

 

1.000

500

 

11

Sửa chữa trụ sở Tiếp Công dân tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

28-11/02/20

4.722

4.722

 

 

4.200

400

Quyết toán

12

Cải tạo, sửa chữa Hội trường số 01 Văn phòng UBND tỉnh

19-21/01/20

14.268

14.268

 

 

13.500

579

Quyết toán

13

Khu trung tâm giới thiệu, tổ chức hội chợ, phiên chợ Sâm Ngọc Linh

UBND huyện Nam Trà My

848-20/3/19

26.167

14.000

 

 

14.000

10.000

Lập thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án về cơ cấu nguồn vốn

XI.5

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

 

12.181

12.181

-

-

7.634

4.000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

782

782

-

-

670

100

 

a

Dự án nhóm C

 

 

782

782

-

-

670

100

 

1

Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ Nông dân tỉnh QNam; hạng mục: San nền và xây dựng tường rào

Hội Nông dân

3866-31/10/16

782

782

 

 

670

100

 

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

11.398

11.398

-

-

6.964

3.900

 

a

Dự án nhóm C

 

 

11.398

11.398

-

-

6.964

3.900

 

1

Sửa chữa trụ sở làm việc Hội Nông dân tỉnh Quảng Nam

Hội Nông dân

116-31/7/18

2.000

2.000

 

 

1.700

200

 

2

Trụ sở làm việc Báo Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

127-25/8/21

9.398

9.398

 

 

5.264

3.700

 

XII

BẢO ĐẢM XÃ HỘI

 

 

233.750

52.777

90.036

5.600

35.586

6.987

 

(1)

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016 - 2020

 

 

193.942

13.660

90.036

5.600

1.900

3.329

 

a

Dự án nhóm B

 

 

160.538

13.000

68.407

5.600

1.900

2.732

 

1

Trung tâm dạy nghề huyện Duy Xuyên

Sở LĐ-TB&XH

3497-31/10/11

78.871

4.000

23.100

500

-

1.732

Quyết toán

2

Trường Trung cấp nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi Quảng Nam

Sở LĐ-TB&XH

2052 22/6/09

81.667

9.000

45.307

5.100

1.900

1.000

 

b

Dự án nhóm C

 

 

33.404

660

21.629

-

-

597

 

1

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần Quảng Nam

Sở LĐ-TB&XH

3519-31/10/12

33.404

660

21.629

-

 

597

Quyết toán

(2)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020

 

 

39.808

39.117

-

-

33.686

3.658

 

a

Dự án nhóm C

 

 

39.808

39.117

-

-

33.686

3.658

 

1

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Giáo dục lao động xã hội Quảng Nam

Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam

127-01/8/18

5.994

5.994

 

 

5.386

393

Quyết toán

2

NTLS phường Điện Ngọc

UBND thị xã Điện Bàn

4925-29/5/19

5.400

5.400

 

 

4.900

56

Quyết toán

3

NTLS xã Đại Phong

UBND huyện Đại Lộc

256-21/3/19

3.502

3.500

 

 

3.200

209

Quyết toán

4

NTLS xã Đại Minh

UBND huyện Đại Lộc

258-21/3/19

4.498

4.498

 

 

4.000

300

 

5

Bia tưởng niệm AHLS khu Di tích vụ thảm sát Chợ Đàn, xã Quế Châu

UBND huyện Quế Sơn

561-30/5/19

2.298

2.000

 

 

1.800

100

 

6

NTLS xã Quế Lưu

UBND huyện Hiệp Đức

73-14/3/19

3.193

3.000

 

 

2.700

200

 

7

NTLS xã Tiên An

UBND huyện Tiên Phước

332-21/3/19

3.198

3.000

 

 

2.700

200

 

8

NTLS huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

594-25/3/19

2.359

2.359

 

 

2.100

100

 

9

Nhà bia ghi danh liệt sỹ quê hương tỉnh Thanh Hóa hy sinh trong kháng chiến tại tỉnh QNam

Sở LĐ-TB&XH

88-23/6/21

9.366

9.366

 

 

6.900

2.100

 

 

Biểu số 05

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH KHỞI CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

 

15.165.936

9.795.018

7.966.491

A

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2021

 

 

2.601.267

2.383.749

2.298.793

I

QUỐC PHÒNG

 

 

91.087

91.087

86.900

a

Dự án nhóm C

 

 

91.087

91.087

86.900

1

Cầu tàu kiểm soát tàu cá trạm kiểm soát biên phòng An Hòa, Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Kỳ Hà

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

1946-03/6/20

35.000

35.000

33.300

2

Biển báo khu vực biên giới đất liền và biên giới biển

134-18/11/20

2.030

2.030

1.900

3

Dự án mật danh ST03-QNa2019

BCH Quân sự tỉnh

713/-18/5/21

44.057

44.057

41.900

4

Sửa chữa T rung tâm bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh tỉnh Quảng Nam

66-25/5/21

5.000

5.000

4.800

5

Bãi tập kết vật chất phục vụ PCTT-TKCN tại thôn 2, xã Phước Thành

20-29/9/21

5.000

5.000

5.000

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

218.395

218.395

207.100

a

Dự án nhóm B

 

 

165.531

165.531

157.000

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh; hạng mục: Khu điều trị kỹ thuật cao

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3996-31/12/20

165.531

165.531

157.000

b

Dự án nhóm C

 

 

52.864

52.864

50.100

1

Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc - Cơ sở 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

482-09/02/21

28.597

28.597

27.000

2

T rang thiết bị y tế đồng bộ cho khối nhà 7 tầng của Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh Quảng Nam

Bệnh viện Đa khoa KV QNam

2959-19/10/21

24.267

24.267

23.100

III

VĂN HÓA THÔNG TIN

 

 

30.000

21.000

21.000

1

Khu tưởng niệm cuộc đấu tranh Cây Cốc

UBND huyện Tiên Phước

565-03/3/21

30.000

21.000

21.000

IV

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

 

46.632

37.093

37.093

a

Dự án nhóm C

 

 

46.632

37.093

37.093

1

Đường vào khu xử lý rác Tam Xuân II và hỗ trợ bồi thường và tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng trực tiếp của khu chứa và xử lý rác thải xã Tam Xuân II

UBND huyện Núi Thành

2257-09/8/21

46.632

37.093

37.093

V

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

2.147.140

1.948.162

1.881.900

V.1

NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP

 

 

63.000

63.000

60.000

1

Phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại Quảng Nam (khu vực huyện Thăng Bình, Phú Ninh, Điện Bàn)

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

3910-30/12/20

63.000

63.000

60.000

V.2

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

77.001

62.902

62.000

a

Dự án nhóm C

 

 

77.001

62.902

62.000

1

Kiên cố hóa kè đập phụ Tây Yên (Tư Yên)

Cty TNHH MTV KTTL QNam

289-29/6/21

3.439

3.439

3.300

2

Cảnh báo an toàn, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ các công trình đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh

Sở NN&PTNT

253-31/5/21

14.963

14.963

14.200

3

Kè bảo vệ KDC và các công trình hạ tầng công cộng dọc sông Tranh

UBND huyện Nam Trà My

1439-28/5/21

30.093

27.000

27.000

4

Hồ chứa nước Châu Sơn, xã Quế An

UBND huyện Quế Sơn

3766-23/12/20

28.506

17.500

17.500

V.3

ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ VÀ KINH TẾ MỚI

 

 

46.000

46.000

-

a

Dự án nhóm C

 

 

46.000

46.000

-

1

Tạo lập, phát triển, khai thác quỹ đất tại khối phố 2, phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn

Sở TN&MT

 

46.000

46.000

 

V.4

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

1.784.285

1.617.276

1.607.700

a

Dự án nhóm B

 

 

1.390.087

1.242.200

1.242.300

1

Mở rộng mặt đường ĐH3.QS (Quế Phú - Quế Cường)

UBND huyện Quế Sơn

09-05/01/21

93.942

84.200

84.200

2

Đường ô tô đến trung tâm hành chính xã Ninh Phước (sáp nhập xã Quế Phước và xã Quế Ninh)

UBND huyện Nông Sơn

469-08/02/21

93.500

84.200

84.200

3

Chuẩn bị đầu tư Đường nối khu công nghiệp Việt - Hàn đi đường ven biển 129

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

 

 

 

2.100

4

Chuẩn bị đầu tư Đường nối từ cảng Kỳ Hà đi Quốc lộ 1A

 

 

 

2.000

5

Đường ĐH12.PN, đoạn từ ĐT615 đến Quốc lộ 40B

UBND huyện Phú Ninh

471-08/02/21

110.000

99.000

99.000

6

Bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối Quốc lộ 1 đến đường cao tốc Đà Năng - Quảng Ngãi và đường ven biển tỉnh Quảng Nam (đoạn tuyến Quốc lộ 40B), đoạn qua huyện Phú Ninh (phạm vi mặt cắt từ 9m đến 12m)

2008-04/6/20

20.800

6.800

6.800

7

Đường giao thông nội bộ kết hợp kè gia cố mái taluy suối Khe Điêng khu TTHC huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

1752-28/6/21

120.000

108.000

108.000

8

Đường nội thị phía Tây thị trấn Prao

UBND huyện Đông Giang

3295-25/11/20

170.000

162.000

162.000

9

Đường giao thông từ Quốc lộ 40B vào UBND xã Trà Leng (ĐH1.NTM)

UBND huyện Nam Trà My 2

1801-30/6/21

150.000

140.000

140.000

10

Đường giao thông Trà Mai - Trà Vân - Trà Vinh (ĐH5.NTM)

1750-28/6/21

149.845

140.000

140.000

11

Đường giao thông nối xã Phước Năng - Phước Chánh

UBND huyện Phước Sơn

1850-02/7/21

90.000

81.000

81.000

12

Khôi phục, tái thiết tuyến ĐH1.PS (đoạn Phước Kim - Phước Thành)

2313-12/8/21

150.000

110.000

110.000

13

Khôi phục, tái thiết tuyến ĐH2.PS (đoạn Phước Thành - Phước Lộc)

2314-12/8/21

152.000

137.000

137.000

14

Đường ĐH5.PS (đoạn Phước Công - Phước Lộc)

2254-09/8/21

90.000

90.000

86.000

b

Dự án nhóm C

 

 

394.198

375.076

365.400

1

Sửa chữa, khôi phục đảm bảo giao thông do xuống cấp, hư hỏng sau bão lũ công trình cầu Liêu Km1+255, tuyến ĐT611B

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

2275-10/8/21

40.000

40.000

38.000

2

Khôi phục, tái thiết tuyến đường ĐT606

1661-18/6/21

40.000

40.000

38.000

3

Khôi phục, tái thiết tuyến đường ĐT611

451-12/8/21

7.000

7.000

6.700

4

Đảm bảo giao thông và trục cảnh quang đường Điện Biên Phủ, thành phố Tam Kỳ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

812-29/3/21

30.000

30.000

28.500

5

Đường giao thông tư ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành chính huyện Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

1751-28/6/21

59.999

54.000

54.000

6

Cầu Đăk Mét, xã Phước Lộc

UBND huyện Phước Sơn

1865-06/7/21

40.000

40.000

38.000

7

Cầu Xà Ka, xã Phước Công

3607-15/12/20

31.500

28.400

28.400

8

Cầu Sông Oa và đường dẫn hai đầu cầu

UBND huyện Bắc Trà My

08-05/01/20

30.000

27.000

27.000

9

Đường giao thông đến trung tâm xã Kà Dăng

UBND huyện Đông Giang

2127-02/12/20

13.823

13.300

13.300

10

Cầu qua Đồn Biên phòng xã ANông

UBND huyện Tây Giang

1231-22/6/21

6.876

6.876

6.500

11

Khôi phục cầu Cầu Z'rượt, tuyến ĐH3.TG

1409-26/5/21

30.000

30.000

28.500

12

Đường nội thị trung tâm hành chính huyện Tây Giang

470-08/02/21

40.000

36.000

36.000

13

Đường giao thông ATiêng - Dang; lý trình: Km15+500 - Km19+400

3849-28/12/20

25.000

22.500

22.500

V.5

CÔNG NGHIỆP KHÁC

 

 

163.013

155.284

148.500

a

Dự án nhóm B

 

 

135.284

135.284

128.500

1

Đường trục chính nối KCN ô tô Chu Lai Trường Hải đi KCN Tam Anh (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh

3640-16/12/20

135.284

135.284

128.500

b

Dự án nhóm B

 

 

27.730

20.000

20.000

1

Cụm công nghiệp Tây An 1

UBND huyện Duy Xuyên

53-08/01/21

27.730

20.000

20.000

V.6

QUY HOẠCH

 

 

13.841

3.700

3.700

a

Dự án nhóm C

 

 

13.841

3.700

3.700

1

Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu công nghiệp Nam Thăng Bình, khu kinh tế mở Chu Lai

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

2562-17/9/20

3.123

900

900

2

Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư đô thị, dịch vụ, du lịch Đông Nam Thăng Bình, khu kinh tế mở Chu Lai

2634-25/9/20

4.129

1.200

1.200

3

Khảo sát, lập thiết kế đô thị hai bên đường Võ Chí Công, đoạn từ cầu Cửa Đại đến sân bay Chu Lai

Sở Xây dựng

3164-12/11/20

5.163

1.500

1.500

4

Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng (tỷ lệ 1/500) khu xử lý chất thải rắn Tam Nghĩa (Nam Quảng Nam) tại xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành

Sở TN&MT

3750-22/12/20

1.425

100

100

VU

HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

 

23.012

23.012

22.000

VI.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

12.870

12.870

12.300

a

Dự án nhóm C

 

 

12.870

12.870

12.300

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

14-27/01/21

7.000

7.000

6.700

2

Mở rộng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác chỉ huy, điều hành ứng phó thiên tai

Sở NN&PTNT

68-28/5/21

5.870

5.870

5.600

VI.2

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG

 

 

8.042

8.042

7.700

a

Dự án nhóm C

 

 

8.042

8.042

7.700

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Đảng ủy khối các cơ quan

BQL dự án ĐTXD tỉnh

09-18/01/20

4.700

4.700

4.500

2

Sửa chữa, cải tạo chống thấm trụ sở Tỉnh ủy Quảng Nam

Văn phòng Tỉnh ủy Qnam

59-17/5/21

3.342

3.342

3.200

VI.3

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

 

2.100

2.100

2.000

a

Dự án nhóm C

 

 

2.100

2.100

2.000

1

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

161-31/12/20

2.100

2.100

2.000

VII

ĐẢM BẢO XÃ HỘI

 

 

45.000

45.000

42.800

a

Dự án nhóm B

 

 

45.000

45.000

42.800

1

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần tỉnh Quảng Nam (cơ sở 2)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

991-13/4/21

45.000

45.000

42.800

B

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2022

 

 

8.133.169

4.345.069

3.992.098

I

QUỐC PHÒNG

 

 

65.500

65.500

62.200

1

T rạm kiểm soát Biên phòng cửa Khẩu Nam Giang

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

 

38.000

38.000

36.100

2

Mở rộng Trường bắn - Thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam tại xã Tiên phong, huyện Tiên Phước

BCH Quân sự tỉnh

 

17.500

17.500

16.600

3

Cải tạo, nâng cấp doanh trại cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

10.000

10.000

9.500

II

AN NINH VÀ TRẬT Tự XÃ HỘI

 

 

227.568

227.568

222.700

a

Dự án nhóm B

 

 

206.968

206.968

203.100

1

Đầu tư, trang thiết bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Nam.

Công an tỉnh

 

76.968

76.968

73.100

2

Hiện đại hóa hệ thống camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên địa bàn tỉnh

 

130.000

130.000

130.000

b

Dự án nhóm C

 

 

20.600

20.600

19.600

1

Hội trường cho An ninh huyện Đắc Chưng, tỉnh Sê Kông

Công an tỉnh

 

10.600

10.600

10.100

2

Mua sắm Hệ thống trang thiết bị, phần mềm nghiệp vụ phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

 

 

10.000

10.000

9.500

III

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

182.639

182.639

173.600

a

Dự án nhóm B

 

 

179.864

179.864

171.000

1

Trường THPT Quế Sơn

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3351-16/11/21

59.864

59.864

57.000

2

Trường THPT Núi Thành

 

60.000

60.000

57.000

3

Trường THPT Lương Thúc Kỳ

 

60.000

60.000

57.000

b

Dự án nhóm C

 

 

2.775

2.775

2.600

1

Trường THPT Trần Phú; hạng mục: Kè chắn đất kết hợp tường bảo vệ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

2.775

2.775

2.600

IV

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

40.000

40.000

38.000

1

Phòng Phân tích và thử nghiệm chất lượng sản phẩm

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

40.000

40.000

38.000

V

Y TẾ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

460.634

400.634

383.700

a

Dự án nhóm B

 

 

333.000

273.000

262.400

1

Bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc; hạng mục: Hệ thống nội thất, trang thiết bị phòng mổ tại Khoa Gây mê hồi sức, Ngoại tiết niệu - Tiêu hóa - Đông y

Bệnh viện Đa khoa KV miền núi phía Bắc

 

69.000

69.000

65.600

2

Bệnh viên Đa khoa tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Mua sắm trang thiết bị y tế rời, nội thất phòng mổ, thiết bị văn phòng Khu điều trị kỹ thuật cao

Bệnh viên Đa khoa tỉnh Quảng Nam

 

144.000

144.000

136.800

3

Trung tâm Y tế thành phố Hội An

UBND thành phố Hội An

 

120.000

60.000

60.000

b

Dự án nhóm C

 

 

127.634

127.634

121.300

1

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Da liễu tỉnh Quảng Nam

Sở Y tế

 

3.163

3.163

3.000

2

Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Đại Lộc

 

 

2.471

2.471

2.300

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Thăng Bình

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

22.000

22.000

20.900

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Nam Giang

 

25.000

25.000

23.800

5

Xây dựng mới khu khám bệnh cấp cứu Bệnh viện Tâm thần

 

25.000

25.000

23.800

6

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam

 

50.000

50.000

47.500

VI

VĂN HÓA - THÔNG TIN

 

 

105.500

79.000

76.300

a

Dự án nhóm C

 

 

105.500

79.000

76.300

1

Sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng Quần thể Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng và Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

10.000

10.000

9.500

2

Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích Chùa Cầu (Lai Viễn Kiều)

UBND thành phố Hội An

 

20.500

10.000

10.000

3

Tôn tạo di tích Cây Thông Một, thành phố Hội An - Địa điểm thành lập Đảng bộ tỉnh Quảng Nam

 

15.000

15.000

14.300

4

Nâng cấp, mở rộng di tích lịch sử cấp quốc gia Nhà lưu niệm cụ Phan Châu Trinh

UBND huyện Phú Ninh

 

30.000

30.000

28.500

5

Nâng cấp, tôn tạo Khu di tích lịch sử Vụ thảm sát Đồng Trại, huyện Tiên Phước

UBND huyện Tiên Phước

 

25.000

10.000

10.000

6

Nâng cấp, cải tạo đường vào di tích Giếng nước Quốc hội (xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức)

UBND huyện Hiệp Đức

 

5.000

4.000

4.000

VII

PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH - THÔNG TẤN

 

 

50.000

50.000

47.500

a

Dự án nhóm B

 

 

50.000

50.000

47.500

1

Thiết bị nâng cao năng lực sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình

Đài Phát thanh - Truyền hình

 

50.000

50.000

47.500

VIII

THỂ DỤC THỂ THAO

 

 

145.000

105.000

100.800

a

Dự án nhóm B

 

 

45.000

45.000

42.800

1

Đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và sửa chữa Khu Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

45.000

45.000

42.800

b

Dự án nhóm C

 

 

100.000

60.000

58.000

1

Nâng cấp sân vận động Tam Kỳ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

40.000

40.000

38.000

2

Hỗ trợ cho các địa phương miền núi cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ tổ chức Hội thi Thể thao các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam và Lễ hội Văn hóa - Thể thao các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

 

 

60.000

20.000

20.000

 

Đông Giang

 

 

 

 

 

 

Đầu tư Khu liên hợp Thể thao trung tâm huyện gồm: sân vận động, nhà thi đấu đa năng, hạ tầng kỹ thuật

UBND huyện Đông Giang

 

30.000

10.000

10.000

 

Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp sân vận động; đầu tư xây dựng mới sân nền, hệ thống chiếu sáng Khu trưng bày

UBND huyện Phước Sơn

 

30.000

10.000

10.000

IX

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

 

 

286.000

286.000

271.600

a

Dự án nhóm B

 

 

256.000

256.000

243.000

1

Xử lý nước thải vùng Đông

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

100.000

100.000

95.000

2

Khu xử lý chất thải rắn Nam Quảng Nam

 

 

156.000

156.000

148.000

b

Dự án nhóm C

 

 

30.000

30.000

28.600

1

Đường vào khu xử lý chất thải rắn Nam Quảng Nam

UBND huyện Núi Thành

 

15.000

15.000

14.300

2

Đóng cửa khu chôn lấp rác thải tại xã Đại Hiệp

Sở TN&MT

 

15.000

15.000

14.300

X

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

6.250.228

2.671.028

2.384.098

X.1

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

 

 

60.000

35.000

34.000

a

Dự án nhóm C

 

 

60.000

35.000

34.000

1

Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh theo Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ

Sở NN&PTNT

 

40.000

15.000

15.000

2

Vườn Quốc gia Sông Thanh; hạng mục: Các trạm, chốt quản lý bảo vệ rừng, chòi canh lửa; hệ thống đường mòn tuần tra rừng kết hợp du lịch sinh thái (26km)

BQL dự án Vườn Quốc gia Sông Thanh

 

10.000

10.000

9.500

3

Xây dựng nhà vườn ươm và hệ thống đường nội bộ trong vườn ươm tại Vườn Quốc gia Sông Thanh

 

 

10.000

10.000

9.500

X.2

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

193.000

161.000

160.100

a

Dự án nhóm C

 

 

193.000

161.000

160.100

1

Nâng cấp, mở rộng, kéo dài hệ thống kênh tưới hồ Việt An đến các xã Quế Châu, Quế Thuận (giai đoạn 3)

UBND huyện Quế Sơn

 

75.000

60.000

60.000

2

Nâng cấp hồ Hố Cái, huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

 

30.000

27.000

27.000

3

Kè Sông T rường, đoạn qua xã Phước Hòa

UBND huyện Phước Sơn

 

70.000

56.000

56.000

4

Kênh chính N22 Bắc Phú Ninh

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

 

18.000

18.000

17.100

X.3

THỦY SẢN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN

 

 

440.000

140.000

140.000

a

Dự án nhóm B

 

 

440.000

140.000

140.000

1

Nâng cấp mở rộng khu neo đậu tránh trú bão An Hòa kết hợp cảng cá Tam Quang (đối ứng dự án do Bộ NN&PTNT đầu tư)

BQL dự án ĐTXD các CT NN&PTNT

 

440.000

140.000

140.000

X.3

ĐỊNH CANH, ĐỊNH CƯ VÀ KINH TẾ MỚI

 

 

128.000

128.000

91.700

a

Dự án nhóm B

 

 

90.000

90.000

86.000

1

Sắp xếp dân cư khu vực đường Trường Sơn Đông

UBND huyện Nam Giang

 

90.000

90.000

86.000

b

Dự án nhóm C

 

 

38.000

38.000

5.700

1

Khu dân cư thôn Nghĩa Hòa, xã Bình Nam, huyện Thăng Bình

Sở TN&MT

 

32.000

32.000

 

2

Xây dựng, mở rộng khu dân cư Làng Yều, xã Đại Hưng

UBND huyện Đại Lộc

 

6.000

6.000

5.700

X.4

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

5.161.658

2.163.458

1.927.698

a

Dự án nhóm B

 

 

5.035.760

2.054.760

1.819.000

1

Hoàn thiện đường ven biển 129 (Võ Chí Công)

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

 

2.056.760

498.760

399.000

2

Đường trục chính Tam Hòa nối từ Quốc lộ 1 đến đường 129 (Võ Chí Công) và ĐT613B

 

646.000

129.000

103.200

3

Đường nối Quốc lộ 14H đến ĐT609C

 

340.000

340.000

323.000

4

Đường nối ĐT609C đến Quốc lộ 14B

 

550.000

110.000

88.000

5

Nâng cấp mở rộng đường ĐT609, đoạn An Điềm - A Sờ

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

2937-18/10/21

260.000

260.000

247.000

6

Cầu Phong Thử trên tuyến ĐT609

 

125.000

125.000

118.800

7

Mở rộng đường Quốc lộ 1A (đoạn giáp thành phố Tam Kỳ đến nút giao đường ĐT615 mới) - Thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng

 

160.000

160.000

128.000

8

Đường vành đai phía Bắc tỉnh Quảng Nam

UBND thị xã Điện Bàn

 

498.000

100.000

80.000

9

Đường nối từ Quốc lộ 1A (Bình Tú) - Đường Võ Chí Công - UBND xã Bình Sa

UBND huyện Thăng Bình

 

120.000

108.000

108.000

10

Đường nội thị phía Đông kết hợp hạ cos nền tránh nguy cơ sạt lở đồi kiểm làm vào khu dân cư thị trấn Prao

UBND huyện Đông Giang

 

280.000

224.000

224.000

b

Dự án nhóm C

 

 

125.898

108.698

108.698

1

Nâng cấp và kéo dài đường ĐH4.NS (Đại Bình, huyện Nông Sơn đi Đại Thạnh, huyện Đại Lộc)

UBND huyện Nông Sơn

 

49.898

47.898

47.898

2

Đường bao từ ngõ 3 Già Bang, thị trấn Tân Bình đến trung tâm xã Quế Lưu

UBND huyện Hiệp Đức

 

46.000

36.800

36.800

3

Cầu Sông Bui, huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

 

30.000

24.000

24.000

X.5

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

 

267.570

43.570

30.600

a

Dự án nhóm B

 

 

249.000

25.000

13.000

1

Xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số

Sở TT&TT

 

249.000

25.000

13.000

b

Dự án nhóm C

 

 

18.570

18.570

17.600

1

Hệ thống hội nghị truyền hình cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

UBMTTQ Việt Nam tỉnh

 

18.570

18.570

17.600

XI

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG ĐOÀN THỂ

 

 

206.100

146.100

142.000

XI.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

110.600

80.600

78.100

a

Dự án nhóm C

 

 

110.600

80.600

78.100

1

Sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh

Sở KH&CN

 

6.500

6.500

6.200

2

Cải tạo, nâng cấp khuôn viên trụ sở Công an tỉnh

Công an tỉnh

155-27/10/21

9.800

9.800

9.300

3

Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh Quảng Nam

Thanh tra tỉnh

 

15.000

15.000

14.300

4

Trụ sở làm việc Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam tại huyện Nam Trà My

Sở NN&PTNT

 

8.000

8.000

7.600

5

Trụ sở làm việc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh; hạng mục: Gia cố mái taluy

 

3.200

3.200

3.000

6

Trụ sở làm việc Ban Quản lý bảo tồn Sao La; hạng mục: Gia cố mái taluy, bể chứa nước sinh hoạt

 

1.100

1.100

1.000

7

Trụ sở làm việc Ban Dân tộc; hạng mục: Hội trường, phòng trưng bày, cải tạo nâng cấp nhà khách và các hạng mục phụ trợ

Ban Dân tộc

 

7.000

7.000

6.700

8

Cải tạo, nâng cấp trụ sở HĐND và UBND huyện Nam Trà My

UBND huyện Nam Trà My

 

30.000

15.000

15.000

9

Cải tạo, nâng cấp trụ sở HĐND và UBND huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

 

30.000

15.000

15.000

XI.2

HOẠT ĐỘNG ĐẢNG

 

 

85.500

55.500

54.300

a

Dự án nhóm B

 

 

60.000

30.000

30.000

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

 

60.000

30.000

30.000

b

Dự án nhóm C

 

 

25.500

25.500

24.300

1

Nhà xe Tỉnh ủy Quảng Nam

Văn phòng Tỉnh ủy

 

2.000

2.000

1.900

2

Phòng trưng bày truyền thống Tỉnh ủy Quảng Nam

 

2.000

2.000

1.900

3

Sửa chữa, cải tạo trụ sở Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

 

15.000

15.000

14.300

4

Sửa chữa, cải tạo trụ sở Ban Nội chính Tỉnh ủy

Ban Nội chính Tỉnh ủy

 

6.500

6.500

6.200

XI.3

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

 

10.000

10.000

9.600

a

Dự án nhóm C

 

 

10.000

10.000

9.600

1

Sửa chữa trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

3.000

3.000

2.900

2

Sửa chữa trụ sở làm việc và xây dựng hội trường Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

7.000

7.000

6.700

XII

BẢO ĐẢM XÃ HỘI

 

 

114.000

91.600

89.600

a

Dự án nhóm B

 

 

58.000

40.600

40.600

1

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Điện Bàn

UBND thị xã Điện Bàn

 

58.000

40.600

40.600

b

Dự án nhóm C

 

 

56.000

51.000

49.000

1

Cải tạo, nâng cấp Làng Hòa Bình Quảng Nam

BQL dự án ĐTXD tỉnh

 

10.000

10.000

9.500

2

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam

 

15.000

15.000

14.300

3

Đền liệt sĩ huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

 

15.000

10.000

10.000

4

Trường Cao đẳng Quảng Nam; hạng mục: Khối ký túc xá (cơ sở đào tạo Bắc Quảng Nam) tại phường Điện Nam Đông, thị xã Điện Bàn

Trường Cao đẳng Quảng Nam

 

16.000

16.000

15.200

C

DỰ ÁN KHỞI CÔNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

 

 

4.431.500

3.066.200

1.675.600

C1

DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

2.720.500

2.160.500

1.170.300

I

QUỐC PHÒNG

 

 

112.000

112.000

79.000

a

Dự án nhóm C

 

 

112.000

112.000

79.000

1

Cầu kiểm soát, nhà làm việc trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Đại và xây dựng bổ sung một số hạng mục thuộc Đồn Biên phòng Cửa Đại (260)

 

 

20.000

20.000

14.000

2

Hải đội Dân quân thường trực tại khu vực Cảng cá An Hòa, xã Tam Giang

 

 

45.000

45.000

32.000

3

Bê tông hóa đường biên giới nối từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã AXan, huyện Tây Giang

 

 

47.000

47.000

33.000

II

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

330.500

330.500

238.000

a

Dự án nhóm C

 

 

330.500

330.500

238.000

1

Trường THPT Nông Sơn, huyện Nông Sơn

 

 

30.000

30.000

21.000

2

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Nguyễn Khuyến, thị xã Điện Bàn

 

 

15.000

15.000

12.000

3

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Duy Xuyên

 

 

20.000

20.000

16.000

4

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Nguyễn Thái Bình, huyện Thăng Bình

 

 

15.000

15.000

12.000

5

Cải tạo, nâng cấp Trường PTDTNT tỉnh, thành phố Hội An

 

 

45.000

45.000

27.000

6

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi (bao gồm san ủi khu đất phía trước công trường), huyện Nam Giang

 

 

11.000

11.000

9.000

7

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Quang Trung, huyện Đông Giang

 

 

12.500

12.500

10.000

8

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, huyện Quế Sơn

 

 

15.000

15.000

12.000

9

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng T rường THPT Hiệp Đức, huyện Hiệp Đức

 

 

17.500

17.500

14.000

10

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng T rường THPT Huỳnh Ngọc Huệ, huyện Đại Lộc

 

 

10.000

10.000

8.000

11

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Tố Hữu, huyện Nam Giang

 

 

10.000

10.000

8.000

12

Cải tạo, nâng cấp Trường PTDTNT Phước Sơn, huyện Phước Sơn

 

 

20.000

20.000

16.000

13

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Tiểu La, huyện Thăng Bình

 

 

27.500

27.500

19.000

14

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My

 

 

12.500

12.500

10.000

15

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THPT Võ Nguyên Giáp, huyện Phú Ninh

 

 

27.000

27.000

14.000

16

Xây dựng và cải tạo Trường Chính trị tỉnh Quảng Nam

 

 

42.500

42.500

30.000

 

Cải tạo nhà ăn học hiện hiện tại để làm nhà đa năng

 

 

11.000

11.000

 

 

Xây mới nhà ăn của học viên (2 tầng)

 

 

4.000

4.000

 

 

Nhà lớp học 3 tầng (6 phòng học, 1 phòng hội thảo và trang thiết bị)

 

 

19.000

19.000

 

 

Cải tạo, nâng cấp sân vườn, đường nội bộ, mương thoát nước, tường rào

 

 

8.500

8.500

 

III

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

8.000

8.000

7.000

a

Dự án nhóm C

 

 

8.000

8.000

7.000

1

Nâng cao năng lực kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

 

 

8.000

8.000

7.000

IV

Y TẾ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

180.000

180.000

117.500

a

Dự án nhóm B

 

 

120.000

120.000

72.000

1

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

 

120.000

120.000

72.000

b

Dự án nhóm C

 

 

60.000

60.000

45.500

1

Khối hành chính, hội trường Bệnh viện Đa khoa khu vực Quảng Nam

 

 

25.000

25.000

20.000

2

Xây mới khoa Hen, COPD và Bệnh phổi nghề nghiệp (2 tầng) Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

 

 

25.000

25.000

17.500

3

Xây mới Khu bào chế dược liệu, Khoa Dinh dưỡng; hành lang nội bộ có mái che Bệnh viện Y học cổ truyền

 

 

10.000

10.000

8.000

V

VĂN HÓA - THÔNG TIN

 

 

6.000

6.000

4.000

a

Dự án nhóm C

 

 

6.000

6.000

4.000

1

Bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích Quốc gia đặc biệt Phật Viện Đồng Dương (diện tích 8,5ha)

 

 

6.000

6.000

4.000

VI

PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH - THÔNG TẤN

 

 

50.000

50.000

30.000

a

Dự án nhóm B

 

 

50.000

50.000

30.000

1

Thiết bị khâu tiền kỳ, hậu kỳ và lưu trữ phục vụ sản xuất chương trình truyền hình

 

 

50.000

50.000

30.000

VII

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

2.005.000

1.445.000

668.700

VII.1

LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP

 

 

47.000

27.000

24.000

a

Dự án nhóm C

 

 

47.000

27.000

24.000

1

Phát triển các loại cây vùng cát ven biển tỉnh Quảng Nam thích ứng với biến đổi khí hậu

 

 

30.000

10.000

10.000

2

Khu trung tâm cứu hộ vườn Quốc gia sông Thanh

 

 

12.000

12.000

10.000

3

Đầu tư trang thiết bị bảo vệ rừng, PCCC rừng và BTTN, DLST, cứu hộ

 

 

5.000

5.000

4.000

VII.2

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

195.000

75.000

57.000

a

Dự án nhóm B

 

 

150.000

30.000

21.000

1

Hồ Suối Thỏ

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

 

150.000

30.000

21.000

b

Dự án nhóm C

 

 

45.000

45.000

36.000

1

Kiên cố hoá kênh Hồ chứa nước Việt An

 

 

20.000

20.000

16.000

2

Hệ thống kênh tưới N1, N2 Hồ chứa nước Lộc Đại

 

 

25.000

25.000

20.000

VII.3

THỦY SẢN VÀ DỊCH VỤ THỦY SẢN

 

 

15.000

15.000

12.000

a

Dự án nhóm C

 

 

15.000

15.000

12.000

1

Xây dựng khu neo đậu và tránh trú bão tàu cá Khu vực 03 xã Tam Tiến, Tam Hòa và Tam Xuân I, huyện Núi Thành

 

 

15.000

15.000

12.000

VII.4

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

1.423.000

1.003.000

412.700

a

Dự án nhóm B

 

 

1.423.000

1.003.000

412.700

1

Cầu Nghĩa Tự

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

 

315.000

315.000

153.000

2

Đường nối khu công nghiệp Việt - Hàn đi đường ven biển 129

 

473.000

473.000

153.700

3

Cầu Vân Ly và đường dẫn

 

525.000

105.000

84.000

4

Đường nối Cầu Bình Đào đến đường Võ Chí Công

 

 

110.000

110.000

22.000

VII.5

CẤP, THOÁT NƯỚC

 

 

325.000

325.000

163.000

a

Dự án nhóm B

 

 

325.000

325.000

163.000

1

Hoàn thiện hệ thống thoát nước kết hợp mở rộng đường ĐT603B từ thị xã Điện Bàn đến thành phố Hội An

 

 

325.000

325.000

163.000

VIII

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG ĐOÀN THỂ

 

 

29.000

29.000

26.100

VIII.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

29.000

29.000

26.100

a

Dự án nhóm C

 

 

29.000

29.000

26.100

1

Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Bắc Trà My

 

 

4.000

4.000

3.600

2

Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Đông Giang

 

 

4.000

4.000

3.600

3

Nhà làm việc Hạt Kiểm lâm huyện Tiên Phước

 

 

4.000

4.000

3.600

4

Nhà làm việc của Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR số 1

 

 

4.000

4.000

3.600

5

Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng trụ sở làm việc Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản

 

 

5.000

5.000

4.500

6

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

 

 

5.000

5.000

4.500

7

Xây dựng bổ sung một số hạng mục Đồn Biên phòng Tam Thanh (268)

 

 

3.000

3.000

2.700

C2

DỰ ÁN HỖ TRỢ CẤP HUYỆN

 

 

1.711.000

905.700

505.300

I

VĂN HÓA - THÔNG TIN

 

 

95.000

47.500

46.500

a

Dự án nhóm B

 

 

60.000

30.000

29.000

1

Khu di tích Tượng đài chiến thắng Núi Thành

UBND huyện Núi Thành

 

60.000

30.000

29.000

b

Dự án nhóm C

 

 

35.000

17.500

17.500

1

Tượng đài Chiến thắng Nông Sơn - Trung Phước

UBND huyện Nông Sơn

 

35.000

17.500

17.500

II

THỂ DỤC THỂ THAO

 

 

60.000

30.000

30.000

1

Hỗ trợ cho các địa phương miền núi cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ tổ chức Hội thi Thể thao các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam và Lễ hội Văn hóa-Thể thao các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

 

 

60.000

30.000

30.000

 

Bắc Trà My

 

 

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp sân vận động; đầu tư xây dựng mới nhà thi đấu đa năng, nhà biểu diễn

UBND huyện Bắc Trà My

 

30.000

15.000

15.000

 

Tây Giang

 

 

 

 

 

 

Đầu tư xây dựng Khu liên hợp thể thao trung tâm huyện: sân vận động, nhà thi đấu đa năng và các công trình phụ trợ liên quan

UBND huyện Tây Giang

 

30.000

15.000

15.000

III

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

1.386.000

753.200

364.300

III.1

THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI

 

 

454.000

243.800

122.300

a

Dự án nhóm B

 

 

400.000

200.000

90.000

1

Kè chống sạt lở kết hợp đường cảnh quan ven sông T am Kỳ và khu tái định cư

UBND thành phố Tam Kỳ

 

400.000

200.000

90.000

b

Dự án nhóm C

 

 

54.000

43.800

32.300

1

Kiên cố hóa kênh tưới hồ chứa nước Trà Cân, xã Đại Hiệp

UBND huyện Đại Lộc

 

24.000

16.800

13.400

2

Đập ngăn dòng sông Avương kết nối giao thông khu dân cư Đông Bắc, huyện Tây Giang

UBND huyện Tây Giang

 

30.000

27.000

18.900

III.2

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

567.000

396.900

179.000

a

Dự án nhóm B

 

 

567.000

396.900

179.000

1

Đường nối Quốc lộ 1 đi vùng Đông Duy Xuyên và đường ven biển Việt Nam

UBND huyện Duy Xuyên

 

567.000

396.900

179.000

III.3

DU LỊCH

 

 

365.000

112.500

63.000

a

Dự án nhóm B

 

 

340.000

90.000

45.000

1

Công viên cảnh quang ven sông Bàn Thạch

UBND thành phố Tam Kỳ

 

140.000

70.000

35.000

2

Phòng cháy chữa cháy khu phố cổ Hội An

UBND thành phố Hội An

 

200.000

20.000

10.000

b

Dự án nhóm C

 

 

25.000

22.500

18.000

1

Đường vào quần thể cây di sản PơMu

UBND huyện Tây Giang

 

25.000

22.500

18.000

IV

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG ĐOÀN THỂ

 

 

170.000

75.000

64.500

IV.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

80.000

30.000

27.000

a

Dự án nhóm B

 

 

80.000

30.000

27.000

1

Nhà làm việc HĐND và UBND huyện Đại Lộc

UBND huyện Đại Lộc

 

80.000

30.000

27.000

IV.2

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG

 

 

60.000

30.000

24.000

a

Dự án nhóm B

 

 

60.000

30.000

24.000

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

 

60.000

30.000

24.000

IV.3

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

 

 

30.000

15.000

13.500

a

Dự án nhóm C

 

 

30.000

15.000

13.500

1

Trụ sở làm việc Ủy ban mặt trận T ổ quốc Việt Nam huyện Bắc Trà My

UBND huyện Bắc Trà My

 

30.000

15.000

13.500

 

Biểu số 06

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục ngành, lĩnh vực/ dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2020

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi ứng truớc

 

TỔNG SỐ

 

 

13.217.657

10.238.494

4.287.095

2.980.654

5.676.969,000

252.357,178

 

 

Phân bổ hoàn ứng ngân sách trung uơng

 

 

 

 

 

 

252.357,178

252.357,178

 

 

Phân bổ dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

7.164.766

5.459.494

4.287.095

2.980.654

1.062.031,323

 

 

 

Phân bổ dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

6.052.891

4.779.000

-

-

4.362.580,499

-

 

A

DỰ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

13.217.657

10.238.494

3.941.945

2.866.634

5.520.080,897

215.469,075

 

I

QUỐC PHÒNG

 

 

861.080

851.080

593.038

579.208

149.409,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

720.080

715.080

593.038

579.208

54.409,000

-

 

1

Đường biên giới nối từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã AXan, huyện Tây Giang (giai đoạn 2)

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

36-25/3/16

80.839

80.839

71.831

71.201

9.638,000

 

 

2

Đường từ giao thông từ trung tâm xã Trà Linh đi Măng Lùng

UBND huyện Nam Trà My

13-01/02/16

149.225

144.225

139.155

125.955

1.045,000

 

 

3

Cơ sở hạ tầng phục vụ an ninh quốc phòng đảo Cù Lao Chàm

BCH Quân sự tỉnh

23-25/02/16

490.016

490.016

382.052

382.052

43.726,000

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

141.000

136.000

-

-

95.000,000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Trà Tập - Trà Cang - Trà Linh thuộc vùng ATK

UBND huyện Nam Trà My

23-19/4/21

141.000

136.000

-

-

95.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2023

II

Y TÉ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

150.274

85.000

128.075

65.663

19.337,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

150.274

85.000

128.075

65.663

19.337,000

-

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Nhi thành Bệnh viện Sản - Nhi

Sở Y tế

1167-30/3/16

150.274

85.000

128.075

65.663

19.337,000

 

 

III

VĂN HÓA, THÔNG TIN

 

 

461.211

275.000

182.622

169.626

105.374,000

85.374,000

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

461.211

275.000

182.622

169.626

105.374,000

85.374,000

 

1

Tượng đài bà mẹ Việt Nam anh hùng

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2269- 14/7/11

411.211

250.000

166.122

164.626

85.374,000

85.374,000

 

2

Nâng cấp, mở rộng nhà lưu niệm cụ Huỳnh Thúc Kháng

109-23/5/17

50.000

25.000

16.500

5.000

20.000,000

 

 

IV

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

 

11.745.092

9.027.414

3.038.210

2.052.137

5.245.960,897

130.095,075

 

(1)

NÔNG, LÂM NGHIỆP; DIÊM NGHIỆP; THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN

 

 

2.126.164

1.875.979

673.017

661.627

602.424,002

112.943,503

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

1.819.017

1.605.979

673.017

661.627

377.843,503

112.943,503

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước An Long, xã Quế Phong

Sở NN&PTNT

3870-12/9/13

19.135

15.000

-

-

12.000,000

12.000,000

Thu hồi theo số giải ngân thực tế của các dự án

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ Hố Cái

UBND huyện Núi Thành

01-02/01/14

22.621

15.000

-

-

11.061,836

11.061,836

3

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Ma Phan

UBND huyện Phú Ninh

2384- 26/7/11

50.970

15.000

-

-

8.730,238

8.730,238

4

Đường cứu hộ và kè chống sạt lở sông La Ngà (đoạn qua thị trấn Phú Thịnh)

5668-20/10/11

126.746

80.000

77.432

76.432

29.558,429

29.558,429

5

Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo hồ chứa nước Thành Công

UBND huyện Tiên Phước

3911-13/12/14

25.124

15.000

-

-

10.000,000

10.000,000

6

Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng cảng cá Hồng Triều

Sở NN&PTNT

1130-29/3/16

120.065

80.000

60.380

51.300

28.700,000

 

 

7

Bảo vệ phát triển rừng tỉnh Quảng Nam đến năm 2020

2887-6/9/12

635.000

635.000

63.688

63.688

39.000,000

 

 

8

Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường ô tô lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam

1133-30/3/16

84.481

80.000

36.150

36.000

44.000,000

 

 

9

Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020

Chi cục Kiểm lâm

826-07/03/16

60.948

35.000

16.960

20.800

14.200,000

 

 

10

Phát triển hạ tầng sản xuất giống sâm Ngọc Linh (Tuyến đường Tăk Pong - Tăk Ngo)

UBND huyện Nam Trà My

144-30/3/16

80.000

70.000

74.000

69.000

1.000,000

 

 

11

Thủy lợi đa mục tiêu khắc phục thiên tai ngập úng vùng sản xuất màu 3 xã, huyện Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

923-22/3/17

119.000

96.000

54.407

54.407

41.593,000

41.593,000

 

12

Điểm ĐCĐC tập trung thôn 3, xã Trà Leng

UBND huyện Nam Trà My

2247-14/8/20

25.000

25.000

15.000

15.000

8.000,000

 

 

13

Điểm ĐCĐC tập trung thôn Dốc Kiền, xã Ba

UBND huyện Đông Giang

2032-29/7/20

35.000

35.000

20.000

20.000

12.000,000

 

 

14

Kè chống sạt lở bờ sông Thu Bồn khu vực thôn Phú Đa, xã Duy Thu

UBND huyện Duy Xuyên

2373-28/8/20

24.949

20.000

10.000

10.000

10.000,000

 

 

15

Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

2380-28/8/20

39.979

39.979

20.000

20.000

16.000,000

 

 

16

Củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương, Bình Đại, Bình Đào

 

2402-31/8/20

50.000

50.000

25.000

25.000

20.000,000

 

 

17

Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại, Hội An

 

2624-25/9/20

300.000

300.000

200.000

200.000

72.000,000

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

307.147

270.000

-

-

224.580,499

-

 

1

Khu tái định cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú, Hương An

UBND huyện Quế Sơn

844-31/3/21

57.147

50.000

-

-

50.000,000

 

Khởi công năm 2021

2

Ôn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư thủy điện Sông Bung 4

UBND huyện Nam Giang

05-21/4/20

100.000

100.000

-

-

90.000,000

 

Khởi công năm 2022

3

Hồ Suối Thỏ

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

20-16/3/21

150.000

120.000

-

-

84.580,499

 

Dự kiến khởi công năm 2023

(2)

CÔNG NGHIỆP

 

 

687.515

584.388

164.534

122.034

279.155,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

687.515

584.388

164.534

122.034

279.155,000

-

 

1

Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020

BQL dự án ĐTXD tỉnh

716-10/3/14

687.515

584.388

164.534

122.034

279.155,000

 

 

(3)

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

 

6.838.861

4.974.000

1.682.498

780.756

3.662.861,373

17.151,572

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

2.023.101

1.155.000

1.682.498

780.756

119.861,373

17.151,572

 

1

Cầu Kỳ Phú 1 và Kỳ Phú 2

BQL dự án ĐTXD tỉnh

874-20/3/12

257.505

195.000

223.800

152.848

17.151,572

17.151,572

 

2

Cầu Giao Thủy

3425-31/10/14

823.270

500.000

510.041

225.429

45.188,407

 

 

3

Đường nối từ đường Điện Biên Phủ đến đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi

423-28/01/16

156.290

50.000

152.470

48.000

2.000,000

 

 

4

Đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn đến Quốc lộ 1A (tại ngã ba cây Cốc)

Sở Giao thông Vận tải

625-22/02/16

163.868

70.000

174.115

64.000

6.000,000

 

 

5

Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607 (giai đoạn I); lý trình: Km14+565,62 - Km18+00

681-25/02/16

268.297

150.000

347.169

118.918

31.082,000

 

 

6

Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang

495-02/02/16

185.773

110.000

169.593

106.098

3.901,856

 

 

7

Đường nội thị trung tâm huyện Nông Sơn

UBND huyện Nông Sơn

768-01/3/16

81.746

30.000

46.300

21.000

9.000,000

 

 

8

Đường giao thông khu trung tâm hành chính mới huyện Nam Giang

UBND huyện Nam Giang

763-01/3/16

86.352

50.000

59.010

44.462

5.537,538

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

4.815.760

3.819.000

-

-

3.543.000,000

-

 

1

Hoàn thiện đường ven biển 129 (Võ Chí Công)

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

22-19/4/21

2.056.760

1.558.000

-

-

1.558.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

2

Đường trục chính Tam Hòa nối từ Quốc lộ 1 đến đường 129 (Võ Chí Công) và ĐT613B

 

23-19/4/21

646.000

517.000

-

-

517.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

3

Đường nối ĐT609C đến Quốc lộ 14B

 

23-19/4/21

550.000

440.000

 

 

440.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

4

Cầu Văn Ly và đường dẫn

 

23-19/4/21

525.000

420.000

-

-

294.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2023

5

Đường vành đai phía Bắc tỉnh Quảng Nam

UBND thị xã Điện Bàn

23-19/4/21

498.000

398.000

-

-

398.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

6

Cầu Bình Sa đi Bình Hải (Cầu Tây Giang)

UBND huyện Thăng Bình

20-16/3/21

265.000

238.500

-

-

165.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2023

7

Cầu Tân Bình và đường tránh Quốc lộ 14E qua nội thị thị trấn Tân Bình

UBND huyện Hiệp Đức

20-16/3/21

275.000

247.500

-

-

171.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

(4)

KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

 

 

1.453.939

1.054.580

386.114

386.004

333.425,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

1.113.955

904.580

386.114

386.004

183.425,000

-

 

1

Đường trục chính; TĐC khu công nghiệp Tam Quang

BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh

152-29/10/14

684.475

547.580

193.595

193.595

18.834,000

 

 

2

Nạo vét luồng vào cảng Kỳ Hà (giai đoạn 2)

 

205-23/8/16

199.480

150.000

71.655

71.545

78.454,516

 

 

3

Đường trục chính vào khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng

 

244-27/10/17

230.000

207.000

120.864

120.864

86.136,484

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

339.984

150.000

-

-

150.000,000

-

 

1

Đường giao thông kết nối các tiểu vùng sản xuất nguyên liệu nông - lâm nghiệp với các khu, cụm công nghiệp Quế Sơn

UBND huyện Quế Sơn

865-31/3/21

339.984

150.000

-

-

150.000,000

 

Khởi công năm 2021

(5)

DU LỊCH

 

 

319.467

290.467

101.373

92.043

132.500,000

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

119.467

110.467

101.373

92.043

6.500,000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường vào trung tâm du lịch phố cổ Hội An (tuyến ĐT608 đoạn từ Km4+714 - Km8+214)

Sở Giao thông Vận tải

809-03/3/16

119.467

110.467

101.373

92.043

6.500,000

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

200.000

180.000

-

-

126.000,000

-

 

1

Phòng cháy chữa cháy khu phố cổ Hội An

UBND thành phố Hội An

20-16/3/21

200.000

180.000

-

-

126.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2023

(6)

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

 

319.145

248.000

30.673

9.673

235.595,522

-

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

70.145

24.000

30.673

9.673

11.595,522

-

 

1

Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam

Sở TT&TT

2985-19/8/19

70.145

24.000

30.673

9.673

11.595,522

 

 

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

 

249.000

224.000

-

-

224.000,000

-

 

1

Xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số

Sở TT&TT

20-16/3/21

249.000

224.000

-

-

224.000,000

 

Dự kiến khởi công năm 2022

B

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

 

 

 

345.150

114.020

156.888,103

36.888,103

 

a

Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

 

 

 

 

345.150

114.020

156.888,103

36.888,103

 

 

Biểu số 07

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN VAY ODA CỦA CÁC DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kết thúc Hiệp định vay

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Tổng số

Trong đó

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NS tỉnh

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NS tỉnh

NSTW cấp phát

NS tỉnh vay lại

NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

9.975.734

2.695.998

107.070

2.262.768

-

7.279.736

4.403.512

2.876.224

5.892.633

1.804.012

156.889

1.647.123

4.088.622

1.660.724

2.427.898

 

I

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

 

8.543.398

2.012.355

107.070

1.579.125

-

6.531.043

3.654.819

2.876.224

5.238.363

1.224.375

156.889

1.067.486

4.013.989

1.586.091

2.427.898

 

I.1

Giao thông

 

 

3.813.172

793.441

93.964

699.477

-

3.019.730

867.152

2.152.578

3.034.982

702.958

110.995

591.963

2.332.024

310.874

2.021.150

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

3.813.172

793.441

93.964

699.477

-

3.019.730

867.152

2.152.578

3.034.982

702.958

110.995

591.963

2.332.024

310.874

2.021.150

 

a

Dự án nhóm B

 

 

3.813.172

793.441

93.964

699.477

-

3.019.730

867.152

2.152.578

3.034.982

702.958

110.995

591.963

2.332.024

310.874

2.021.150

 

1

Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

622-02/03/16

232.150

27.150

 

27.150

9,1 triệu USD

205.000

143.500

61.500

31.918

8.166

-

8.166

23.752

16.632

7.120

04/7/2021

2

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

1412-26/5/20

799.379

209.375

93.964

115.411

34,51 triệu USD

590.003

499.907

90.096

511.918

197.676

110.995

86.681

314.242

164.242

150.000

28/10/2025

3

Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An

1356-17/4/15

1.858.500

325.500

 

325.500

73 triệu USD

1.533.000

 

1.533.000

1.661.748

265.700

-

265.700

1.396.048

-

1.396.048

30/6/2023

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

328-29/01/21

923.143

231.416

 

231.416

 

691.727

223.745

467.982

829.398

231.416

-

231.416

597.982

130.000

467.982

Chưa ký hiệp định (Dự kiến 2024)

I.2

Bảo vệ môi trường

 

 

3.116.868

985.440

 

659.280

-

2.131.428

1.976.270

155.158

1.068.173

328.888

36.888

292.000

739.286

700.000

39.286

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

3.116.868

985.440

 

659.280

-

2.131.428

1.976.270

155.158

1.068.173

328.888

36.888

292.000

739.286

700.000

39.286

 

a

Dự án nhóm B

 

 

3.116.868

985.440

 

659.280

-

2.131.428

1.976.270

155.158

1.068.173

328.888

36.888

292.000

739.286

700.000

39.286

 

1

Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường khu đô thị Núi Thành

BQL dự án ĐTXD tỉnh

1004-18/3/16; 1141-02/4/18

307.633

79.312

 

79.312

9,5 triệu Euro

228.321

228.321

 

238.430

68.430

 

68.430

170.000

170.000

 

31/12/2021

2

Phát triển thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đăk Lăk - Tiểu dự án thành phố Tam Kỳ

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2917-19/8/15; 1230-14/4/17

1.108.682

440.474

 

207.495

31,7 triệu USD

668.208

668.208

 

17.000

17.000

17.000

 

 

 

 

Hoàn thành

3

Phát triển thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đăk Lăk - Tiểu dự án thành phố Tam Kỳ, phần kết dư

 

292-19/01/18

218.714

46.628

 

 

 

172.086

86.043

86.043

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành

4

Thu gom, xử lý nước thải và thoát nước thành phố Tam Kỳ

 

3230-29/10/18

526.839

155.176

 

108.623

 

371.663

371.663

 

19.888

19.888

19.888

 

 

 

 

Hoàn thành

5

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai - Núi Thành

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

187-09/8/17

955.000

263.850

 

263.850

25 triệu Euro

691.150

622.035

69.115

792.855

223.569

 

223.569

569.286

530.000

39.286

30/12/2022

I.3

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

1.428.520

149.570

-

149.570

 

1.278.950

710.463

568.488

1.007.791

137.256

-

137.256

870.535

503.073

367.462

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

1.428.520

149.570

-

149.570

 

1.278.950

710.463

568.488

1.007.791

137.256

-

137.256

870.535

503.073

367.462

 

a

Dự án nhóm B

 

 

1.428.520

149.570

-

149.570

 

1.278.950

710.463

568.488

1.007.791

137.256

-

137.256

870.535

503.073

367.462

 

1

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BQL dự án ĐTXD các công trình NN&PTNT

3151-22/10/18

299.520

15.570

 

15.570

 

283.950

212.963

70.988

183.473

8.256

 

8.256

175.217

148.949

26.268

6/2022

2

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An

 

1028-15/8/19

1.129.000

134.000

 

134.000

 

995.000

497.500

497.500

824.318

129.000

 

129.000

695.318

354.124

341.194

Chưa ký hiệp định

I.4

Y tế, dân số và gia đình

 

 

107.146

26.211

13.106

13.106

 

80.935

80.935

-

84.350

12.206

9.006

3.200

72.144

72.144

-

 

 (1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm kế hoạch

 

 

107.146

26.211

13.106

13.106

 

80.935

80.935

-

84.350

12.206

9.006

3.200

72.144

72.144

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

107.146

26.211

13.106

13.106

 

80.935

80.935

-

84.350

12.206

9.006

3.200

72.144

72.144

-

 

1

Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Quảng Nam

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1853-13/7/20

107.146

26.211

13.106

13.106

3,057 triệu Euro

80.935

80.935

 

84.350

12.206

9.006

3.200

72.144

72.144

-

12/2021

I.5

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

77.692

57.692

 

57.692

 

20.000

20.000

-

43.067

43.067

-

43.067

-

-

-

 

 (1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm kế hoạch

 

 

77.692

57.692

 

57.692

 

20.000

20.000

-

43.067

43.067

-

43.067

-

-

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

77.692

57.692

 

57.692

 

20.000

20.000

-

43.067

43.067

-

43.067

-

-

-

 

1

Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông (giai đoạn 2)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

2811-05/9/19

77.692

57.692

 

57.692

 

20.000

20.000

 

43.067

43.067

-

43.067

 

-

-

Hoàn thành

II

VỐN NƯỚC NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

 

1.432.336

683.643

 

683.643

 

748.693

748.693

-

654.270

579.637

-

579.637

74.633

74.633

-

 

II.1

Công nghiệp

 

 

141.000

21.000

 

21.000

 

120.000

120.000

-

93.633

19.000

-

19.000

74.633

74.633

-

 

 (1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

141.000

21.000

 

21.000

 

120.000

120.000

-

93.633

19.000

-

19.000

74.633

74.633

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

141.000

21.000

 

21.000

 

120.000

120.000

-

93.633

19.000

-

19.000

74.633

74.633

-

 

1

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020 (EU tài trợ)

BQL dự án ĐTXD tỉnh

1423-15/5/19;

1256-26/4/19

141.000

21.000

 

21.000

 

120.000

120.000

 

93.633

19.000

-

19.000

74.633

74.633

-

2023

II.2

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

1.291.336

662.643

-

662.643

-

628.693

628.693

-

560.637

560.637

-

560.637

-

-

-

 

(1)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế hoạch

 

 

1.291.336

662.643

-

662.643

-

628.693

628.693

-

560.637

560.637

-

560.637

-

-

-

 

a

Dự án nhóm B

 

 

1.291.336

662.643

-

662.643

-

628.693

628.693

-

560.637

560.637

-

560.637

-

-

-

 

1

Hồ chứa nước Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn

BQL dự án ĐTXD tỉnh

3259-31/10/18

291.336

130.746

 

130.746

 

160.590

160.590

 

84.650

84.650

 

84.650

 

 

 

2022

2

Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm thuộc huyện Nam Trà My

UBND huyện Nam Trà My

3177-23/10/18

150.000

23.153

 

23.153

 

126.847

126.847

 

13.427

13.427

 

13.427

 

 

 

2022

3

Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp và chống xâm nhập mặn sông Cổ Cò, thành phố Hội An

BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông

3259-31/10/18

850.000

508.744

 

508.744

 

341.256

341.256

 

462.560

462.560

 

462.560

 

 

 

2022

 

Biểu số 08

DANH MỤC DỰ ÁN TẠO LẬP QUỸ ĐẤT SẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên danh mục đơn vị/ dự án

Địa điểm thực hiện

Quy mô (ha)

Tổng mức đầu tư (triệu đồng)

Nguồn vốn đầu tư

Văn bản đề nghị của đơn vị

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

167,29

2.005.000

 

 

 

I

UBND THÀNH PHỐ TAM KỲ

 

2,16

70.000

 

 

 

1

Khu thương mại dịch vụ ngã tư Điện Biên Phủ - Hùng Vương

Phường An Mỹ

0,16

50.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án

Công văn số 171 8/UBND-TCKC ngày 09/7/2021

 

2

Khu dân cư Trường Đồng

Phường Tân Thạnh

2,00

20.000

 

II

UBND HUYỆN ĐẠI LỘC

 

14,63

150.000

 

 

 

1

Khu dân cư xã Đại Minh

Xã Đại Minh

4,63

30.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án

Tờ trình số 213/TTr- UBND ngày 07/7/2021

 

2

Khu đô thị kết hợp thương mại - dịch vụ thị trấn Ái Nghĩa

Thị trấn Ái Nghĩa

10,00

120.000

 

III

UBND HUYỆN DUY XUYÊN

 

23,00

290.000

 

 

 

1

Khu dân cư Phù Dưỡng

Xã Duy Trinh

10,30

90.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án

Tờ trình số 159/TTr- UBND ngày 09/7/2021

 

2

Khu dân cư thương mại - dịch vụ Nồi Rang

Xã Duy Nghĩa

12,70

200.000

 

IV

UBND HUYỆN THĂNG BÌNH

 

93,00

1.200.000

 

 

 

1

Khu dân cư đô thị mới trung tâm thị trấn Hà Lam

Thị trấn Hà Lam

13,00

250.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án

Tờ trình số 170/TTr- UBND ngày 15/6/2021

 

2

Khu đô thị thương mại - du lịch Bình Minh

Xã Bình Minh và xã Bình Đào

80,00

950.000

 

V

UBND HUYỆN NÚI THÀNH

 

34,50

295.000

 

 

 

1

Khu tái định cư số 7 đô thị Núi Thành

Xã Tam Hiệp

30,00

250.000

Nguồn thu tiền sử dụng đất của dự án

Công văn số 935/UBND-TCKC ngày 09/7/2021

 

2

Khu thương mại dịch vụ Tam Anh Nam

Xã Tam Anh Nam

4,50

45.000

 

 

Biểu số 09

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CHƯA ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục lĩnh vực/ dự án

Ghi chú

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

 

1

Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu, thị xã Điện Bàn

Dừng đầu tư

II

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

 

1

Xử lý nước thải khu công nghiệp Thuận Yên

Dừng đầu tư

III

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

III.1

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

1

Đường liên kết vùng Trà My - Phước Thành qua vùng sản xuất dược liệu huyện Nam Trà My

(*)

2

Đường liên kết vùng Phước Thành - Trà My qua vùng sản xuất dược liệu huyện Phước Sơn

(*)

IV

HOẠT ĐỘNG CÁC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

 

IV.1

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG

 

1

Hội trường, kho lưu trữ, phòng truyền thống của Tỉnh ủy Quảng Nam

Dừng đầu tư

Ghi chú: (*) Tạm dừng thực hiện dự án, do chưa chuyển đổi hết diện tích rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng khác. Hai dự án có có diện tích rừng tự nhiên cần phải chuyển đổi sang mục đích khác là khoảng 54,5ha; Thủ tướng Chính phủ đã thống nhất chủ trương chuyển đổi trong giai đoạn đến năm 2020 là 20ha tại Công văn số 1031/TTg-KTN ngày 04/8/2020; còn lại 34,5ha tiếp tục chuyển đổi trong giai đoạn 2021 - 2025

 

Biểu số 10

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 KHI XUẤT HIỆN NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Lĩnh vực/ dự án

Địa điểm đầu tư

Dự kiến tổng mức đầu tư

Mục tiêu đầu tư, sự cần thiết đầu tư

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

 

TỔNG SỐ

 

12.179.000

6.800.000

 

A

DỰ ÁN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

7.609.000

3.255.000

 

I

QUỐC PHÒNG

 

40.000

40.000

 

1

Đường từ Đồn Biên phòng Gary đi cột mốc 697

Tây Giang

40.000

40.000

Đảm bảo cơ động trong triển khai các hoạt động tuần tra, bảo vệ đường biên, mốc quốc giới 697; đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự; đảm bảo giao thông đi lại, vận tải hàng hóa phục vụ nhân dân đang sinh sống, làm ăn ở khu vực biên giới

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

550.000

550.000

 

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Quảng Nam

 

550.000

550.000

Kiểm soát bệnh tật trên địa bàn tỉnh

III

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

7.001.000

2.647.000

 

(1)

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

7.001.000

2.647.000

 

1

Đường nối từ cảng Kỳ Hà đi Quốc lộ 1A

Núi Thành

590.000

590.000

Kết nối cảng biển Chu Lai, sân bay Chu Lai, đường sắt Bắc Nam, QL1 và cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi nhằm thực hiện mục tiêu phát triển Khu kinh tế mở Chu Lai trở thành khu kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực, trung tâm phát triển lớn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

2

Đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ

Tam Kỳ

300.000

300.000

Hoàn chỉnh trục đường trung tâm tỉnh lỵ, từng bước hoàn thiện hạ tầng đô thị Tam Kỳ

3

Đường từ ĐT608 đến đường dẫn bờ Tây cầu Nghĩa Tự

Điện Bàn

1.037.000

1.037.000

Hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch, kết nối thông suốt trung tâm hành chính và vùng du lịch, dịch vụ phía đông thị xã Điện Bàn, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội thị xã Điện Bàn và vùng lân cận

4

Cầu vượt đường sắt ĐT615

Phú Ninh

250.000

250.000

Hoàn thiện tuyến ĐT615 theo quy hoạch

5

Xây dựng Mở rộng đường Quốc lộ 1A (đoạn giáp thành phố Tam Kỳ đến nút giao đường ĐT 615 mới) - Xây dựng công trình

Tam Kỳ, Phú Ninh

190.000

190.000

 

6

Đường nối từ cầu Nông Sơn đến đường Trường Sơn Đông (tuyến Quốc lộ 14H)

Nông Sơn

280.000

280.000

Hoàn thiện tuyến đường theo quy hoạch, kết nối thông suốt giữa các vùng

7

Đường kết nối đường ven biển Việt Nam đến đường Đông Trường Sơn

 

2.454.000

 

Kết nối các tuyến giao thông huyết mạch, hình thành hệ thống hạ tầng kết nối đồng bộ tỉnh Quảng Nam với thành phố Đà Nẵng để đẩy mạnh phát triển khu kinh tế ven biển phía Đông, phục vụ phát triển khu vực nhiều tiềm năng phía Tây về du lịch, nông lâm sản, tạo sự phát triển đồng đều, cân đối giữa các vùng miền; kết nối Đông - Tây từ vùng Đông tỉnh Quảng Nam đến các tỉnh Tây Nguyên đến Lâm Đồng, tạo động lực lan tỏa, phát triển kinh tế vùng. Sử dụng nguồn ngân sách trung ương

8

Hạ tầng giao thông kết nối các khu chức năng trong khu kinh tế

 

1.900.000

 

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông theo quy hoạch, thu hút đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, thúc đẩy phát triển trung tâm dịch vụ giao nhận vận chuyển (logistics) lớn của khu vực, khu kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực, trung tâm phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, kết nối Cảng Kỳ Hà, khu công nghiệp đô thị dịch vụ Việt - Hàn với đường Quốc lộ 1A và đường ven biển Võ Chí Công, tạo động lực cho việc hình thành Khu công nghiệp, các khu đô thị, khu du lịch ven biển, góp phần phát triển du lịch. Sử dụng nguồn ngân sách trung ương

IV

BẢO ĐẢM XÃ HỘI

 

18.000

18.000

 

1

Khối nhà Trung tâm diễn đàn trao đổi doanh nghiệp với học sinh, sinh viên (1.000 chỗ) thuộc Trường Cao đẳng Quảng Nam

 

18.000

18.000

 

B

DỰ ÁN DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

4.570.000

3.545.000

 

I

CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 

4.570.000

3.545.000

 

(1)

GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

4.570.000

3.545.000

 

1

Khớp nối tuyến đường N24 (đoạn Huỳnh Thúc Kháng đến Điện Biên Phủ), thành phố T am Kỳ

Tam Kỳ

305.000

152.500

Khớp nối và hoàn thiện các tuyến đường trong thành phố; tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình lưu thông và phân luồng giao thông trong thành phố

2

Đường nối từ Quốc lộ 1A đi ĐT605 (Tuyến đường ĐH8 nối qua trung tâm hành chính phường Điện An) - Giai đoạn 1

Điện Bàn

200.000

100.000

Kết nối cùng các tuyến giao thông hiện trạng, trở thành trục giao thông liên hoàn; phân luồng giảm tải lưu lượng giao thông trên các trục đường khác; kết nối khu trung tâm thị xã với các khu vực khác

3

Nâng cấp, mở rộng đường dẫn từ cầu Tân Đợi đến đường ĐT609, huyện Đại Lộc

Đại Lộc

120.000

84.000

Nhằm đảm bảo giao thông, phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa của nhân dân, đồng thời phục vụ công tác tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn

4

Đường từ ĐT609B nối ĐT609 đến trung tâm huyện Đại Lộc

Đại Lộc

45.000

31.500

Nhằm đảm bảo giao thông, phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa của nhân dân, đồng thời phục vụ công tác tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn

5

Kè khẩn cấp sông Vu Gia, khu vực thị trấn Ái Nghĩa

Đại Lộc

120.000

84.000

Kè chống sạt lở bảo vệ khu dân cư khu trung tâm thị trấn Ái nghĩa

6

Đường nối từ cầu Ngô Huy Diễn đi khu căn cứ đặc khu Quảng Đà, huyện Duy Xuyên

Duy Xuyên

130.000

91.000

Hiện trạng đường vào khu căn cứ dài và chật hẹp, một số đoạn tuyến hư hỏng và xuống cấp nghiêm trọng, ảnh hưởng đến quá trình lưu thông trên tuyến, nhất là việc đi lại của học sinh. Đầu tư đảm bảo cho nhân dân đi lại được an toàn và góp phần phát huy tối đa giá trị Khu di tích Căn cứ Đặc khu ủy Quảng Đà

7

Tuyến đường trục Đông Bắc - Tây Nam (điểm đầu từ nút N7 - điểm cuối nút N100 giao với đường 129) Duy Hải - Duy Nghĩa, huyện Duy Xuyên

Duy Xuyên

120.000

84.000

Hoàn thiện quy hoạch và tạo điều kiện đi lại cho nhân dân, tạo nguồn thu từ quỹ đất trên địa bàn huyện

8

Đường ven bao nội thị thị trấn Đông phú N50-G04

Quế Sơn

100.000

70.000

Nhằm phát triển nội thị thị trấn theo quy hoạch để giảm lưu lượng xe vào nội thị và phục vụ nhân dân đi lại thuận tiện

9

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH8.QS, đoạn từ thị trấn Đông Phú đi Quốc lộ 14E)

Quế Sơn

150.000

105.000

Đầu tư kết nối giao thông 2 huyện (Quế Sơn và Thăng Bình)

10

Đường giao thông liên xã Quế Long đi Quế Châu, huyện Quế Sơn

Quế Sơn

180.000

126.000

Nhằm khớp nối giữa các tuyến đường huyết mạch của địa phương; thuận tiện cho nhân dân đi lại

11

Đường nội thị và hồ điều hòa sinh thái khu trung tâm hành chính huyện Nông Sơn

Nông Sơn

200.000

180.000

Phòng chống sạt lở bờ sông do lũ lụt, bảo vệ tính mạng, tài sản nhân dân, ổn định khu trung tâm hành chính huyện, tạo điều kiện phát triển kết cấu hạ tầng, cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, du lịch

12

Đường gom phía Tây đường Cao tốc

Thăng Bình

125.000

87.500

Tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình lưu thông, vận chuyển hàng hóa; sắp xếp dân cư trong khu vực

13

Đường từ Bình Lãnh, huyện Thăng Bình - Tiên Sơn, huyện Tiên Phước

Thăng Bình

130.000

91.000

Kết nối phía Tây của huyện Thăng Bình với 2 huyện Tiên Phước và Quế Sơn, kết nối 2 tuyến ĐT (ĐT611 Quế Sơn, ĐT614 Tiên Phước) và QL14E; đã được định hướng xây dựng trong quy hoạch giao thông phát triển vùng

14

Đường Bình Quý đi vùng Đông, đoạn từ Bình Quý đến giáp đường Võ Chí Công đi khu công nghiệp Đông Quế Sơn)

Thăng Bình

260.000

182.000

Hoàn thiện tuyến giao thông trục ngang theo quy hoạch, đảm bảo phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng

15

Cầu Đá Giăng, huyện Núi Thành

Núi Thành

100.000

50.000

Kết nối xã Tam Trà, Tam Sơn với xã Tam Lãnh huyện Phú Ninh, tạo điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch và liên kết vùng

16

Đường nối các xã Tam Dân - Tam Vinh, kết nối thị trấn Phú Thịnh đi vùng Đông

Phú Ninh

150.000

105.000

Từng bước hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông, tạo quỹ đất để bố trí sắp xếp lại dân cư, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá

17

Đường từ thị trấn Tân Bình đi xã Quế Lưu, huyện Hiệp Đức

Hiệp Đức

160.000

144.000

Kết nối trung tâm huyện đến các điểm phát triển kinh tế: Thủy điện Sông Tranh 4, Sông Tranh 3 và đi huyện Tiên Phước để kết nối với QL 40B đi các huyện phía Đông của tỉnh theo quy hoạch

18

Đường nội thị thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước

Tiên Phước

150.000

135.000

Nhằm mở rộng không gian, phát triển đô thị

19

Mở rộng đường nội thị thị trấn Bắc T rà My

Bắc Trà My

150.000

135.000

Nhằm mở rộng không gian, phát triển đô thị

20

Đường kết nối xã Trà Đông, huyện Bắc Trà My với Tiên Lập, huyện Tiên Phước

Bắc Trà My

100.000

90.000

Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân các xã Trà Dương, Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa, nông lâm sản do người dân tự sản xuất đến các khu vực lân cận. Tạo nên tính liên kết giữa các vùng sản xuất, tiêu thụ nguyên liệu, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ

21

Nâng cấp, mở rộng đường nội thị TTHC huyện Nam Trà My

Nam Trà My

160.000

144.000

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nội thị theo tiêu chuấn đường cấp III nội thị để đạt đô thị loại V

22

Đường trục 30, trục 31 thị trấn Khâm Đức, huyện Phước Sơn

Phước Sơn

110.000

99.000

Nhằm mở rộng không gian, phát triển đô thị

23

Đường giao thông xã Phước Hòa và khu dân cư trên tuyến

Phước Sơn

115.000

103.500

Phục vụ nhân dân đi lại và lưu thông hàng hóa, sắp xếp dân cư

24

Các tuyến đường nội thị khu trung tâm hành chính huyện Nam Giang

Nam Giang

320.000

288.000

Tạo điều kiện bố trí, sắp xếp lại dân cư, đấy nhanh tốc độ và tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn; đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng.

25

Đường nội thị phía Tây thị trấn Thạnh Mỹ

Nam Giang

220.000

198.000

Tạo điều kiện bố trí, sắp xếp lại dân cư, đấy nhanh tốc độ và tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn; đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong vùng.

26

Đường giao thông liên xã ATing - Jơ Ngây - Sông Kôn

Đông Giang

200.000

180.000

Hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân; sắp xếp dân cư và phát triển vùng nguyên, dược liệu

27

Đường giao thông liên kết phát triển vùng huyện Đông Giang (xã ATing đến xã Ba)

Đông Giang

130.000

117.000

Hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân; sắp xếp dân cư và phát triển vùng nguyên, dược liệu

28

Đường giao thông nội thị phía Đông Bắc Trung tâm hành chính huyện từ đập dâng sông AVương đến Km14 tuyến ĐT606

Tây Giang

320.000

288.000

Hoàn thiện các tuyến giao thông tại Trung tâm huyện theo quy hoạch được duyệt