Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KIÊN CỐ HÓA MẶT ĐƯỜNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét đề án kèm theo Tờ trình số 4840/TTr-UBND ngày 18/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Đề án kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2015 – 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu:
Từ năm 2015 đến hết năm 2020, kiên cố hóa 320 km mặt đường các tuyến ĐH trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các tuyến đường thiết yếu, các tuyến nối đến trung tâm xã.
2. Quy mô, địa điểm:
Kiên cố hóa mặt đường các tuyến ĐH trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật theo các cấp đường: Đường giao thông nông thôn loại A, nền đường rộng 5m, mặt đường rộng 3,5m; đường cấp VI, nền đường rộng 6,5m, mặt đường và lề gia cố rộng 5,5m, (trong đó mặt đường rộng 3,5m; gia cố lề mỗi bên 1,0m, kết cấu gia cố lề giống kết cấu mặt đường) hoặc đường cấp V có nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m; tải trọng: xe 13 tấn, trục xe 10 tấn; kết cấu mặt đường bê tông xi măng Mác 300, dày 22-24 cm hoặc bê tông nhựa.
3. Tổng vốn đầu tư:
Thực hiện khoảng 1.040 tỷ đồng, từ nguồn ngân sách nhà nước, trong đó:
a) Đối với các huyện đồng bằng, ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% (không bao gồm kinh phí giải phóng mặt bằng), ngân sách huyện, xã 40%.
b) Đối với các huyện miền núi, ngân sách tỉnh hỗ trợ 80% (không bao gồm kinh phí giải phóng mặt bằng), ngân sách huyện, xã 20%.
4. Thời gian và tiến độ thực hiện: Thực hiện từ năm 2015 đến hết năm 2020, phân kỳ cho các năm như sau:
a) Năm 2015: Thực hiện kiên cố 20 km.
b) Từ 2016 đến năm 2020: Mỗi năm thực hiện kiên cố hóa 60 km.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII thông qua tại Kỳ họp thứ 12 ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 267/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn phương án vay, phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 58/2014/NQ-HĐND về kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020
- 3Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 6Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 2Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 267/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn phương án vay, phân bổ và hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 58/2014/NQ-HĐND về kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020
- 5Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 - 2020
Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020
- Số hiệu: 134/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra