Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3191/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 505/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 131/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:
1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 cho các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố theo các phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Giao danh mục, mức vốn ngân sách địa phương bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho từng chương trình, dự án, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo các phụ lục kèm theo tại Quyết định này.
Điều 2. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục, mức vốn theo các phụ lục kèm theo tại Điều 1 cho các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
2. Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được thông báo. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về kế hoạch đầu tư công trung hạn bao gồm danh mục và mức vốn do cấp mình quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 62 Luật Đầu tư công (kể cả các dự án được bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Luật Đầu tư công) và đúng theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 505/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang; đồng thời phải thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương, chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án chuyển tiếp, khởi công mới dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư; trên cơ sở đó, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh giao danh mục, mức vốn ngân sách địa phương bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
4. Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu các dự án do đơn vị quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 120/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 889/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 3175/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2020 và năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 16Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 18Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Nghệ An ban hành
- 19Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 20Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 21Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng
- 22Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Phú Yên (nguồn vốn do tỉnh quản lý)
- 23Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng
- 24Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 25Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk
- 26Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt, thông qua kế hoạch đầu vốn ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 27Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Điện Biên
- 28Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 29Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 30Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 31Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 32Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 33Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 34Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 35Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 36Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 37Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn dự phòng đầu tư ngân sách tỉnh Hà Nam
- 38Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 505/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 1535/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Yên Bái ban hành
- 15Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 120/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Quyết định 889/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 3175/QĐ-UBND
- 19Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 20Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 21Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, kế hoạch đầu tư công năm 2020 và năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 23Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 24Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 25Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 27Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Nghệ An ban hành
- 28Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 29Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Cà Mau
- 30Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng
- 31Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Phú Yên (nguồn vốn do tỉnh quản lý)
- 32Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thành phố Đà Nẵng
- 33Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 34Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk
- 35Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và phê duyệt, thông qua kế hoạch đầu vốn ngân sách nhà nước năm 2022, tỉnh Điện Biên
- 36Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Điện Biên
- 37Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 38Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 39Nghị quyết 199/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 40Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 41Quyết định 3573/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 42Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 43Quyết định 3530/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 44Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2021 về giao Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 45Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dự án bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 46Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn dự phòng đầu tư ngân sách tỉnh Hà Nam
- 47Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 3191/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lâm Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra