- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 505/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 506/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 564/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2020 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 889/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3175/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 505/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 506/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 564/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1);
Căn cứ Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1);
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 39/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số danh mục công trình thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và điều chỉnh nội dung tại Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tăng 6.500 triệu đồng;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: giảm 30.000 triệu đồng;
c) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: tăng 1.200 triệu đồng;
d) UBND huyện Châu Thành: tăng 1.000 triệu đồng;
đ) UBND thành phố Hà Tiên: giảm 40.000 triệu đồng;
e) UBND huyện Giang Thành: tăng 5.000 triệu đồng;
g) UBND huyện An Minh: tăng 10.000 triệu đồng;
h) Công trình giao thông nông thôn của các huyện, thành phố: 200.000 triệu đồng.
i) Công tác chuẩn bị đầu tư: giảm 153.700 triệu đồng.
3. Các nội dung khác vẫn được thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh Kiên Giang: Quyết định số 3175/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Trung ương năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1), Quyết định số 3195/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1).
Điều 2. Giao trách nhiệm:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và số vốn tại Điều 1 của Quyết định này cho các đơn vị thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và đẩy nhanh tiến độ các công trình, đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch được giao; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu các dự án do đơn vị quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư cùng các cơ quan, đơn vị được giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 505/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 506/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 564/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 3191/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Quyết định 3195/QĐ-UBND năm 2020 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đợt 1)
Quyết định 889/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và điều chỉnh nội dung tại Quyết định 3175/QĐ-UBND
- Số hiệu: 889/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Đức Chín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định