Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3663/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 15 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đu tư công trung hạn vn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố: s 39/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 về Kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025; s 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Xét đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3651/KHĐT-THQH ngày 14/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn các nguồn vốn của thành phố giai đoạn 2021 - 2025 theo các Biểu chi tiết kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Thông báo danh mục và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của từng địa phương, chủ đầu tư, nhiệm vụ, dự án.

b) Chủ trì đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, trình Hội đồng nhân dân cho phép sử dụng vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các nhiệm vụ, dự án mới phát sinh hoặc thanh toán, bố trí dứt điểm cho các dự án được phê duyệt quyết toán hoàn thành.

c) Đôn đốc các chủ đầu tư lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư.

d) Tập trung rà soát, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước.

đ) Chủ trì theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công của thành phố, kiểm tra kế hoạch đầu tư công của các quận, huyện theo quy định.

2. Sở Tài chính:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng các cơ chế, chính sách tăng nguồn thu ngân sách thành phố trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc: không làm giảm các nguồn thu quan trọng, đồng thời bồi dưỡng, phát triển và mở rộng các nguồn thu một cách bền vững, lâu dài.

b) Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách thành phố theo hướng tiết kiệm chi thường xuyên, hàng năm tăng dần tỷ lệ chi cân đối ngân sách thành phố cho đầu tư phát triển.

c) Chủ động tham mưu rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tài chính 5 năm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách thành phố giai đoạn 2023-2025 và Kế hoạch tài chính - ngân sách thành phố 3 năm 2023-2025. Khẩn trương triển khai việc huy động các nguồn vốn vay trong nước và thu tiền sử dụng đất để đảm bảo đủ nguồn vốn chi đầu tư công.

3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ mức vốn đầu tư công trung hạn được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 theo quy định hiện hành và các chỉ đạo cụ thể của Ủy ban nhân dân thành phố:

a) Các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm.

b) Tập trung, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước theo quy định hiện hành, trong đó đảm bảo thu hồi hết vốn ứng trước theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Văn bản số 2492/UBND-KHĐT ngày 20/4/2021.

c) Các địa phương chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư và giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh, xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các ngành, cấp, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBND các quận, huyện;
- Chủ đầu tư các Dự án tại Biểu kèm theo;
- Cục Thống kê TP, Cục Thuế TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

BIỂU IA. TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

A

TỔNG S

107.558.337

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

6.972.105

1

Vốn trong nước

4.077.190

2

Vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

2.894.915

II

VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

100.586.232

1

Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch

89.211.232

1.1

Nguồn XDCB tập trung

52.128.547

-

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

5.825.000

1.2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

36.881.685

1.3

Nguồn xổ số kiến thiết

201.000

2

Vốn vay

10.000.000

2.1

Trái phiếu chính quyn địa phương

9.750.943

2.2

Vay lại ODA

249.057

3

Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang

1.375.000

 

BIỂU IB. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

6.972.105

Đã giao kế hoạch chi tiết tại Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 27/9/2021

1

Vốn trong nước

4.077.190

2

Vốn nước ngoài - vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

2.894.915

II

VN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PH

100.586.232

 

II.1

Dự phòng

5.972.933

 

II.2

Phân bổ chi tiết

94.613.299

 

1

Ghi chi tiền đất

5.500.000

 

2

Phân cấp cho các quận, huyện

15.797.323

 

-

Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP

8.979.106

Biểu II

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện

6.774.774

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của các quận, huyện

43.443

 

3

Hỗ trợ các quận, huyện chi trả kinh phí bồi thường GPMB tái định cư phục vụ Dự án Xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn thành phố

220.442

Biểu III

4

Xây dựng các công viên cây xanh

502.571

Biểu IV

5

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

16.510.600

Biểu V

6

Công tác quy hoạch

100.000

Biểu VI

7

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

498.660

 

8

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách và các đối tượng khác theo quy định của Luật Đầu tư công

50.000

Biểu VII

9

Hoàn trả vốn vay ứng Ngân sách trung ương Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng

400.000

 

10

Bố trí vốn thực hiện đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố

55.033.703

 

10.1

Các dự án hoàn thành và chuyển tiếp

22.261.229

Biểu VIII

10.2

Vốn vay lại ODA

249.057

Biểu IX

10.3

Các nhiệm vụ, dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư

32.523.417

 

a)

Đã phân bổ

884.765

 

-

Chuẩn bị đầu tư

38.872

 

 

+ Trong đó: đã b trí cho các dự án chưa được phê duyệt ch trương đầu tư

4.705

Biểu X

-

Các dự án khởi công mới năm 2021

845.893

 

b)

Dự kiến phân bổ

31.638.651

 

-

B trí vốn chun bị đầu tư cho các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư

12.490

Biểu X

-

B trí vốn cho các dự án khởi công mới năm 2021, năm 2022

1.514.409

Biểu XI

-

B trí vốn tăng thêm cho các dự án chuyển tiếp điều chỉnh tăng TMĐT

270.465

Biểu XII

-

B trí vốn cho các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư

29.841.287

Biểu XIII

 

BIỂU II. VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ PHÂN CẤP CHO CÁC QUẬN, HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025

 

Tổng số

8.979.106

1

Thủy Nguyên

993.190

2

Vĩnh Bảo

799.676

3

Tiên Lãng

733.272

4

An Lão

625.597

5

An Dương

742.963

6

Kiến Thụy

725.639

7

Cát Hải

682.571

8

Lê Chân

508.270

9

Ngô Quyền

462.704

10

Hồng Bàng

379.350

11

Hải An

403.921

12

Kiến An

612.125

13

Đồ Sơn

588.002

14

Dương Kinh

532.151

15

Bạch Long Vĩ

189.675

 

BIỂU III: HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ CHO CÁC QUẬN, HUYỆN CHI TRẢ BỒI THƯỜNG GPMB, TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025

 

Tổng số

220.442,397

1

Quận Hải An

9.240,234

2

Quận Dương Kinh

34.573,576

3

Huyện Kiến Thụy

52.320,208

4

Huyện An Lão

124.308,379

 

BIỂU IV. HỖ TRỢ CÁC QUẬN ĐẦU TƯ CÔNG VIÊN CÂY XANH TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025

 

TỔNG SỐ

502.570,860

1

Quận Ngô Quyền

79.996,000

2

Quận Hồng Bàng

70.004,000

3

Quận Lê Chân

75.000,000

4

Quận Kiến An

75.000,000

5

Quận Hải An

69.300,000

6

Quận Dương Kinh

73.070,860

7

Quận Đồ Sơn

60.200,000

 

BIỂU V: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Số lượng xã

Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021- 2025

Tổng số xã

Xã thí điểm từ năm 2020 chuyển tiếp sang tiếp tục thực hiện năm 2021

Xã thực hiện giai đoạn 2021- 2025

Tổng

B trí cho 08 xã thí điểm từ năm 2020 chuyển tiếp sang năm 2021

Bố trí cho 129 xã thực hiện trong giai đoạn 2021 -2025

 

Tổng Số

137

8

129

16.510.600

385.600

16.125.000

1

Vĩnh Bảo

29

1

28

3.667.240

71.270

3.595.970

2

Tiên Lãng

20

1

19

2.509.590

69.470

2.440.120

3

An Lão

15

1

14

1.874.590

76.610

1.797.980

4

Kiến Thụy

17

1

16

2.113.170

58.330

2.054.840

5

An Dương

15

1

14

1.859.440

61.460

1.797.980

6

Thủy Nguyên

35

2

33

4.286.570

48.460

4.238.110

7

Cát Hải

6

1

5

200.000

 

200.000

 

BIỂU VI. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ QUY HOẠCH

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên Quy hoạch

Cơ quan lập Quy hoạch

QĐ phê duyệt dự toán

Dự toán được phê duyệt

Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 -2025

 

TỔNG SỐ

 

 

 

100.000,000

1

Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

478/QĐ-UBND ngày 09/02/2021

68.152,000

67.552,000

2

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Đn thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm

UBND huyện Vĩnh Bảo

2108/QĐ-UBND ngày 29/7/2021

3.602,156

3.602,156

3

Các nhiệm vụ quy hoạch khác

 

 

 

28.845,844

 

BIỂU VII. CẤP VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH

(Kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Tên quỹ

Cơ quan trực tiếp quản lý quỹ

Tổng số vốn điều lệ đến hết năm 2020

Kế hoạch vốn ĐTC nguồn NSTP giai đoạn 2021 - 2025

 

TỔNG SỐ

 

 

50.000

1

Quỹ Trợ vốn công nhân, viên chức, lao động nghèo thành phố Hải Phòng

Liên đoàn lao động thành phố Hải Phòng

17.500

5.000

2

Quỹ Hỗ trợ nông dân

Hội nông dân thành phố

21.351

25.000

3

Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố Hải Phòng

30.851

15.000

4

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã

Liên minh Hợp tác xã thành phố Hải Phòng

15.545

5.000