Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2024/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28/11/2023;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 19/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết quy định chi tiết các nội dung được giao và biện pháp thi hành Luật số 30/2023/QH15 Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định chi tiết khoản 3 Điều 14; khoản 1 Điều 23; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 26 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28/11/2023; khoản 3 Điều 5; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; chính sách hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố, Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng thôi việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Những người tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
Mỗi thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc phường, thị trấn thành lập 01 Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
a) Đối với thôn thuộc xã có dưới 350 hộ gia đình, Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở bố trí 03 thành viên gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên. Từ 350 hộ gia đình trở lên, cứ tăng thêm 150 hộ gia đình thì Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được tăng thêm 01 thành viên nhưng không được vượt quá 05 thành viên.
b) Đối với tổ dân phố thuộc phường, thị trấn có dưới 500 hộ gia đình, Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở bố trí 03 thành viên gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên. Từ 500 hộ gia đình trở lên, cứ tăng thêm 150 hộ gia đình thì Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được tăng thêm 01 thành viên nhưng không được vượt quá 06 thành viên.
1. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
a) Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: 1.180.000 đồng/tháng.
b) Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: 1.090.000 đồng/tháng.
c) Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: 1.000.000 đồng/tháng.
2. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế
a) Mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hỗ trợ thêm tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện khi có nguyện vọng, theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong từng giai đoạn do Chính phủ quy định ngoài tỷ lệ phần trăm đã được hỗ trợ theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, với mức 10%.
b) Mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế: Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
c) Những trường hợp đã tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật hoặc không tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thì không được hỗ trợ.
3. Trợ cấp tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ
Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ, làm suy giảm khả năng lao động từ 05% trở lên theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được hưởng trợ cấp một lần, với mức: Suy giảm 05% khả năng lao động thì được hưởng 9.000.000 đồng và sau đó cứ suy giảm thêm 01% thì được hưởng thêm 900.000 đồng.
4. Hỗ trợ thanh toán 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ tiền ăn hàng ngày theo mức 50.000 đồng/ngày trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế bị ốm đau, tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.
5. Trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí
a) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn dẫn đến chết khi thực hiện nhiệm vụ được trợ cấp mai táng phí 18.000.000 đồng.
b) Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn dẫn đến chết khi thực hiện nhiệm vụ, thì thân nhân được trợ cấp tiền tuất một lần tính theo số năm tham gia Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức hỗ trợ hàng tháng được hưởng. Thời gian công tác để tính trợ cấp tiền tuất một lần được tính theo năm (đủ 12 tháng); trường hợp có tháng lẻ được tính tròn theo nguyên tắc từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 (nửa) năm, trên 06 tháng được tính bằng 01 năm công tác.
Điều 4. Các chế độ hỗ trợ khác
1. Khi có quyết định triệu tập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự hoặc tuần tra đêm theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau thì được bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ca; nhưng không quá 10 ca/tháng.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ trong các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết (không được bố trí nghỉ bù) hoặc thực hiện các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động được hưởng 200% x (mức hỗ trợ hàng tháng/30 ngày).
3. Khi làm nhiệm vụ tại những nơi thuộc khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc tại đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng được hưởng mức tiền bồi dưỡng ngày công lao động tăng thêm bằng 20% x (mức tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng/30 ngày).
Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố, Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng thôi việc do dôi dư trong quá trình kiện toàn, chuyển tiếp khi thực hiện Nghị quyết này được hưởng trợ cấp một lần tính theo số năm công tác, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng đối với từng lực lượng. Thời gian công tác để tính hỗ trợ được tính theo năm (đủ 12 tháng); nếu tổng thời gian công tác có tháng lẻ thì từ dưới 03 tháng trở xuống không tính, từ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính 1/2 (nửa) năm, từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính 01 năm.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành, trong đó ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách cấp huyện đảm bảo 20%.
Đối với các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Hàng năm, căn cứ kết quả thống kê số lượng thôn, tổ dân phố và số hộ gia đình thường trú tại thôn, tổ dân phố của Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và phân bổ ngân sách thực hiện Nghị quyết.
3. Bãi bỏ toàn bộ và một phần các nghị quyết
a) Bãi bỏ Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn;
b) Bãi bỏ Nghị quyết số 73/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh;
c) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 120/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ và mức phụ cấp kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Nghị quyết 73/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ, chính sách đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập và tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; nội dung và mức hỗ trợ đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ Bảo Vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và các điều kiện bảo đảm để triển khai Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ hỗ trợ, bồi dưỡng cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND thành lập và chính sách hỗ trợ đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các khoản chi khác bảo đảm điều kiện hoạt động đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên; mức chi cho tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 38/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra