- 1Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 285/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 386/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 86/2024/NQ-HĐND quy định Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 316/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 285/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 386/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 86/2024/NQ-HĐND quy định Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 316/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 285/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 386/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 86/2024/NQ-HĐND quy định Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 316/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và mức chi hỗ trợ đảm bảo các điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
1. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Mỗi ấp, khóm thuộc xã, phường, thị trấn được thành lập 01 Tổ bảo vệ an ninh, trật tự. Mỗi Tổ bảo vệ an ninh, trật tự có ít nhất từ 03 thành viên trở lên, gồm: 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó và Tổ viên.
Điều 4. Tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Căn cứ số dân trên một ấp hoặc yếu tố đặc thù (ấp thuộc xã biên giới) để bố trí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
a) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại ấp có số dân dưới 3.500 người, được bố trí 03 thành viên;
b) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại ấp có số dân từ 3.500 người trở lên, được bố trí 04 thành viên;
c) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại ấp thuộc các xã biên giới có số dân dưới 3.500 người, được bố trí 04 thành viên; có số dân từ 3.500 người trở lên, được bố trí 05 thành viên.
2. Căn cứ số dân trên một khóm để bố trí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
a) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại khóm có số dân dưới 4.500 người, được bố trí 03 thành viên;
b) Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại khóm có số dân từ 4.500 người trở lên, được bố trí 04 thành viên.
Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng.
1. Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 2.200.000 đồng.
2. Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 2.000.000 đồng.
3. Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hưởng tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng với mức 1.800.000 đồng.
Điều 6. Mức hỗ trợ bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế
1. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mức thấp nhất.
2. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình bằng 4,5% mức lương cơ sở.
1. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi được cử đi bồi dưỡng, huấn luyện được hưởng bồi dưỡng bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân.
2. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi được điều động, huy động làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được hưởng mức tiền bồi dưỡng 100.000 đồng/người/đêm nhưng không quá 10 đêm/người/tháng; khi được điều động, huy động làm nhiệm vụ trong ngày nghỉ, ngày lễ được hưởng mức tiền bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày.
3. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi thực hiện công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động được hưởng thêm mức tiền bồi dưỡng 25.000 đồng/người/ngày.
4. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ tại khu vực biên giới hoặc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm về quốc phòng được hưởng mức tiền bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày.
1. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ, nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương thì được hỗ trợ thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh.
a) Hỗ trợ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh;
b) Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện mức 54.000 đồng/người/ngày.
2. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ; trong khoảng thời gian và tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi thực hiện nhiệm vụ mà bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động; nếu chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tử tuất, tiền mai táng phí.
a) Trường hợp bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ tiền ăn hàng ngày, kể cả trường hợp vết thương tái phát cho đến khi ổn định sức khỏe ra viện thì được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị quyết này.
Trường hợp bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động từ 05% đến dưới 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp được quy định như sau: suy giảm 05% khả năng lao động thì được hưởng 9.000.000 đồng/người, sau đó cứ suy giảm thêm 01% thì được hưởng thêm 900.000 đồng/người.
Trường hợp bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được quy định như sau: suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng 540.000 đồng/người/tháng, sau đó cứ suy giảm thêm 01% thì được hưởng thêm 36.000 đồng/người/tháng.
b) Trường hợp tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được hưởng trợ cấp tiền mai táng phí mức 18.000.000 đồng và được trợ cấp tiền tử tuất một lần được tính theo số năm tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. Một năm công tác tính bằng 1,5 tháng mức hỗ trợ hàng tháng đang hưởng. Thời gian được tính trợ cấp theo năm (đủ 12 tháng). Trường hợp có tháng lẻ được tính tròn theo nguyên tắc: từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính nửa năm, từ đủ 06 tháng đến 12 tháng được tính 01 năm.
3. Về điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục được áp dụng theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Công an xã, thị trấn bán chuyên trách do bố trí, sắp xếp theo quy định của Nghị quyết này mà dôi dư, thôi làm nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương cơ sở.
1. Thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc: Thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác liên tục.
2. Cách tính tháng lẻ: Công tác từ dưới 06 tháng thì tính nửa năm; công tác từ đủ 06 tháng đến 12 tháng thì tính 01 năm.
1. Danh mục trang bị phương tiện, thiết bị trang bị lần đầu và những năm tiếp theo cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Mức chi theo hóa đơn chứng từ thực tế.
2. Mức chi hỗ trợ sửa chữa phương tiện, thiết bị và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Tối thiểu 500.000 đồng/Tổ/tháng.
3. Công tác tập huấn, diễn tập, hội thi, sơ kết, tổng kết, tổ chức các phong trào thi đua, khen thưởng do địa phương tổ chức cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện theo dự toán của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các khoản chi khác cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Danh mục trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận lần đầu và những năm tiếp theo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Mức chi theo hóa đơn chứng từ thực tế.
Điều 12. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ “lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và ở khóm” tại Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND.
b) Sửa đổi tên Chương IV của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND như sau:
“Chương IV
LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN Ở CẤP XÃ; ẤP ĐỘI TRƯỞNG, KHÓM ĐỘI TRƯỞNG”
c) Bãi bỏ Điều 10 và Điều 11 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 42/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, trị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|
- 1Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 285/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 386/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi và mức hỗ trợ, bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ Bảo vệ an ninh, trật tự và mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 86/2024/NQ-HĐND quy định Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và Tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 316/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, bồi dưỡng đối với người tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 05/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực