Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP, ngày 07/9/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp thông qua về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách được tiếp tục sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi tổ chức Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy; hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách có thời gian công tác dưới 15 năm kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi tổ chức Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công an xã, thị trấn bán chuyên trách được bố trí công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở ấp, khóm thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực, Công an viên phụ trách ấp, khóm có thời gian công tác dưới 15 năm kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi tổ chức Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy.
1. Số lượng bố trí
Mỗi ấp, khóm của xã, thị trấn được sử dụng không quá 02 Công an xã bán chuyên trách để tiếp tục tham gia đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Mức phụ cấp hằng tháng
a) Được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
b) Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên, hằng tháng còn được trợ cấp thêm với mức sau:
Tốt nghiệp đại học: Trợ cấp tương đương 1,34 lần mức lương cơ sở. Tốt nghiệp cao đẳng: Trợ cấp tương đương 1,10 lần mức lương cơ sở. Tốt nghiệp trung cấp: Trợ cấp tương đương 0,86 lần mức lương cơ sở.
c) Được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội như sau: được tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng thấp nhất.
d) Được tham gia bảo hiểm y tế với mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở, trong đó ngân sách hỗ trợ đóng 3,0% và người lao động đóng 1,5%.
3. Thời điểm áp dụng
a) Số lượng bố trí, mức phụ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng khi Công an xã, thị trấn được Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chuyển sang tổ chức Công an chính quy đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác.
b) Khi được hưởng mức phụ cấp quy định tại Nghị quyết này thì thôi hưởng mức phụ cấp tại Điều 13, mức hỗ trợ tại Điều 19 và Điều 20 của Nghị quyết số 260/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Công an xã, thị trấn bán chuyên trách được tiếp tục sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng phụ cấp theo quy định tại khoản 2 điều này còn được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của Pháp lệnh Công an xã cho đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác.
Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực, Công an viên phụ trách ấp, khóm có thời gian công tác dưới 15 năm kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi tổ chức Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy thì được hỗ trợ thôi việc như sau:
1. Mức hỗ trợ thôi việc
Cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1,5 lần mức lương cơ sở.
2. Thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc
a) Thời gian công tác được tính hưởng hỗ trợ thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian công tác liên tục trong công an xã, thị trấn.
b) Cách tính tháng lẻ: Công tác từ dưới 06 tháng thì tính nửa năm; công tác từ đủ 06 tháng đến 12 tháng thì tính 01 năm.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 337/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Phó trưởng Công an và Công an viên thường trực xã, thị trấn thuộc lực lượng vũ trang bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2021.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Phó trưởng Công an và Công an viên thường trực xã, thị trấn thuộc lực lượng vũ trang bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2021
- 4Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở thôn, bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp, trang phục đối với Công an xã bán chuyên trách và Bảo vệ dân phố tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác phối hợp, tấn công trấn áp tội phạm đảm bảo an ninh, trật tự trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị quyết 337/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Phó trưởng Công an và Công an viên thường trực xã, thị trấn thuộc lực lượng vũ trang bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2021
- 2Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng và chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về số lượng và mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực cấp xã tỉnh Quảng Nam
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 9Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở thôn, bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp, trang phục đối với Công an xã bán chuyên trách và Bảo vệ dân phố tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, chế độ phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; mức chi hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ hỗ trợ đối với Công an viên bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2022 về tăng cường công tác phối hợp, tấn công trấn áp tội phạm đảm bảo an ninh, trật tự trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 do tỉnh Bình Dương ban hành
Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở khi Công an xã, thị trấn được chuyển sang tổ chức Công an chính quy và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách khi không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 42/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra