Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét tờ trình số 8458/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 như sau

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 15.216.000 triệu đồng (Mười lăm nghìn, hai trăm mười sáu tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 13.416.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm mười sáu tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.800.000 triệu đồng (Một nghìn, tám trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 27.118.850 triệu đồng (Hai mươi bảy nghìn, một trăm mười tám tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng). (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6 và 7 kèm theo).

3. Bội thu ngân sách địa phương: 266.400 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng).

4. Vay trong năm: 375.600 triệu đồng (Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ KBNN: 141.600 triệu đồng (Một trăm bốn mươi mốt tỷ sáu trăm triệu đồng)

5. Chi trả nợ vay: 542.000 triệu đồng (Năm trăm bốn mươi hai tỷ đồng). (Có biểu số 8 kèm theo).

6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 9 kèm theo).

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.

b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.

c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.

d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.

đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018. Chỉ đạo ngành Thuế bám sát những giải pháp đã nêu trong Nghị quyết để tăng thu hồi nợ đọng bổ sung vào nhiệm vụ thu; đưa chỉ tiêu thu hồi nợ đọng vào dự toán thu NSNN năm 2020 để có hướng phấn đấu thực hiện.

Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu.

Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.

c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2020 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.

d) Ngành Hải quan tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.

a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.

c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số lĩnh vực chưa ban hành. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Đồng thời rà soát, tiến hành các bước chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện thành công ty cổ phần.

d) Thực hiện nghiêm các quy định về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.

đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm phòng chống lãng phí năm 2020; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng tâm cần thực hiện năm 2020 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2020-2022. Đảm bảo tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực.

e) Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016-2020.

g) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận.

4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển

a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.

d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không còn nhu cầu sử dụng; bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện các dự án hạ tầng giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã giao

đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:

a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2019 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2020. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.452.763 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách.

2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).

- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

Biểu số 1:

PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2020

PHÂN BỔ

NGÂN SÁCH TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH XÃ

1

2

3

3.1

3.2

3.3

 

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)

15.216.000

9.899.620

5.252.440

63.940

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

13.416.000

8.099.620

5.252.440

63.940

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

10.892.000

8.075.620

2.752.440

63.940

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

750.000

742.250

7.750

0

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

115.000

90.119

24.881

0

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

240.000

240.000

 

0

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

5.070.000

3.868.600

1.201.400

0

5

Lệ phí trước bạ

900.000

0

900.000

0

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

38.000

0

38.000

0

7

Thuế thu nhập cá nhân

620.000

402.150

217.850

0

8

Thuế bảo vệ môi trường

2.077.000

2.077.000

0

0

9

Thu phí và lệ phí

285.000

193.630

78.430

12.940

10

Thu tiền sử dụng đất

2.500.000

0

2.500.000

0

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

280.000

209.088

70.912

0

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

195.000

131.098

63.902

0

13

Thu khác ngân sách

280.000

120.280

148.720

11.000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã

40.000

0

0

40.000

15

Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước

2.000

1.405

595

0

16

Thu xổ số kiến thiết

24.000

24.000

0

0

II

Thu từ hoạt động XNK

1.800.000

1.800.000

0

0

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2:

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

NĂM 2020

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

15.216.000

I

Tổng thu cân đối ngân sách

15.216.000

1

Thu nội địa

13.416.000

2

Thu từ hoạt động XNK

1.800.000

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

27.660.850

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

11.739.700

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

15.645.550

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

9.969.968

2

Bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng

1.137.888

3

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

4.537.694

3.1

Vốn đầu tư XDCB

1.470.761

-

Vốn ngoài nước

453.700

-

Vốn trong nước

1.017.061

3.2

Chi thường xuyên

1.287.859

-

Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác

1.282.859

-

Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước)

5.000

3.3

CTMT quốc gia

1.779.074

-

Vốn đầu tư XDCB

1.410.209

-

Vốn sự nghiệp

368.865

III

Nguồn khác (vay để trả nợ gốc)

275.600

C

TỔNG CHI NSĐP

27.118.850

D

BỘI THU NSĐP

266.400

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

542.000

F

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

375.600

1

Vay để trả nợ gốc

275.600

-

Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài

134.000

-

Vay trong nước (tạm ứng ngân quỹ KBNN)

141.600

2

Vay khác

100.000

 

 

 

 

Biểu số 3:

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NSNN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2020 (đã trừ TK, nguồn thu)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

2

2.1

2.2

2.3

A

Tổng chi Ngân sách địa phương (l+II+III+IV)

27.118.850

13.022.047

10.488.570

3.608.233

I

Chi đầu tư phát triển

6.591.333

4.965.083

921.500

704.750

1

Nguồn vốn trong nước

3.678.063

2.051.813

921.500

704.750

1.1

Tiền sử dụng đất

2.225.300

599.050

921.500

704.750

 

- Chi đền bù GPMB (bao gồm của các nhà đầu tư tự nguyện ứng trước để Chi bồi thường GPMB các dự án BĐS)

225.050

225.050

0

0

 

- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh

180.000

180.000

0

0

 

- Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài

134.000

134.000

0

0

 

- Chi đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh (Cầu Cửa hội Bắc qua Sông Lam tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh, Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò giai đoạn I)

60.000

60.000

 

 

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.452.763

1.452.763

0

0

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

453.700

453.700

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.017.061

1.017.061

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

24.000

24.000

0

0

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

1.410.209

1.410.209

0

0

6

Trả phí, lãi vay đầu tư

8.300

8.300

0

0

II

Chi thường xuyên:

20.077.672

7.837.332

9.389.076

2.851.264

1

Chi sự nghiệp môi trường (Trung ương BSMT 24.353 trđ)

201.990

110.628

72.162

19.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.962.923

1.393.829

427.951

141.143

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

8.565.003

1.238.554

7.266.319

60.130

4

Chi sự nghiệp y tế

2.302.166

1.742.392

559.774

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

52.310

52.310

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục - thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)

332.236

124.624

130.714

76.898

7

Chi các ngày lễ lớn

17.000

17.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

53.459

53.459

0

0

9

Chi bảo đảm xã hội

1.171.729

928.744

107.417

135.568

10

Chi quản lý hành chính

3.665.112

717.915

712.174

2.235.023

10.1

Chi quản lý nhà nước

2.695.583

404.640

322.508

1.968.435

10.2

Chi ngân sách Đảng

554.437

222.509

215.697

116.231

10.3

Chi hội, đoàn thể

224.881

72.173

131.008

21.700

10.4

Hội đồng nhân dân

187.361

15.743

42.961

128.657

10.5

Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội

2.850

2.850

0

0

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

404.771

249.739

61.191

93.841

12

Chi thi đua khen thưởng

40.000

40.000

0

0

13

Chi khác ngân sách

196.702

55.867

51.374

89.461

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

30.000

30.000

0

0

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô tô

8.000

8.000

0

0

15

Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

372.120

372.120

0

0

16

Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông

65.601

65.601

0

0

 

Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh

45.920

45.920

 

 

17

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành

35.000

35.000

0

0

18

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

609.550

609.550

0

0

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

 

 

IV

Dự phòng

446.955

216.742

177.994

52.219

B

Bội thu NSĐP

266.400

266.400

 

 

C

Chi trả nợ vay

542.000

542.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4:

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2020 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB)

Dự toán năm 2020 (đã trừ TK, nguồn thu)

A

B

1

2

A

Quản lý hành chính

1.604,7

488.417

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

1.388,8

397.647

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

79,0

32.259

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

75,0

31.172

-

Trung tâm Công báo

4,0

1.087

2

Ban tôn giáo tỉnh

19,0

3.484

3

Văn phòng HĐND tỉnh

33,0

8.410

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

62,0

19.703

5

Thanh tra tỉnh

51,0

10.908

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra

 

1.500

7

Sở Tài chính

82,0

15.439

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

61,0

11.766

-

Sở Lao động TBXH

60,0

10.880

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

1,0

886

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

9,0

2.089

10

Sở Y tế

45,0

10.845

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

62,0

18.439

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

72,0

13.452

13

Sở Nội vụ

38,0

8.514

14

Ban thi đua khen thưởng

13,0

4.373

15

Chi cục Phát triển nông thôn

60,0

8.058

16

Ban Dân tộc

31,0

10.747

17

Chi cục thủy sản

47,8

9.190

18

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

16,0

2.518

19

Sở Thông tin và Truyền thông

29,0

27.267

20

Sở Công Thương

61,0

13.359

21

Sở Giao thông Vận tải

42,0

14.641

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

7,4

1.783

23

Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông

 

2.304

24

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

44,5

10.569

25

Sở Xây dựng

50,0

5.921

26

Thanh tra Xây dựng

12,0

1.687

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

65,0

11.134

28

Chi cục bảo vệ Môi trường

32,7

4.675

29

Sở Tư pháp

40,0

9.304

30

Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh

 

1.400

31

Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình

21,0

4.367

32

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18,0

3.801

33

Sở Văn hoá và Thể thao

52,0

9.555

34

Sở Khoa học và Công nghệ

24,0

4.626

35

Sở Ngoại vụ

18,0

8.019

36

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

18,4

5.663

37

VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5,0

1.830

38

BQL Khu kinh tế Đông Nam

34,0

5.859

39

Sở Du lịch

20,0

4.209

40

Chi cục văn thư lưu trữ

14,0

3.666

41

Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc

 

6.475

-

Ban tôn giáo tỉnh

 

1.360

-

Ban Dân tộc

 

2.100

-

Trung tâm hỗ trợ tư vấn dân tộc thiểu số

 

1.485

-

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

 

1.530

42

Kinh phí trang phục thanh tra

 

769

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

48

-

Thanh tra tỉnh

 

177

-

Sở Tài chính

 

21

-

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

 

44

-

Sở Y tế

 

28

-

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

76

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

65

-

Sở Nội vụ

 

30

-

Ban Dân tộc

 

30

-

Sở Thông tin và truyền thông

 

14

-

Sở Công thương

 

23

-

Thanh tra Xây dựng

 

84

-

Sở Tài nguyên và môi trường

 

50

-

Sở Tư pháp

 

30

-

Sở Khoa học và công nghệ

 

27

-

Sở Văn hóa và Thể thao

 

22

42

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

 

3.000

43

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao

 

5.070

-

Cục Thống kê Nghệ An

 

250

-

Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ )

 

70

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng)

 

1.150

-

Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

 

2.000

-

Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách)

 

1.000

-

KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung)

 

600

44

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

5.000

45

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương

 

30.000

II

Hội đồng nhân dân

 

15.743

1

Hoạt động của HĐND

 

12.943

2

Dự phòng hoạt động HĐND

 

2.800

III

Đoàn đại biểu quốc hội

 

2.850

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội

 

2.850

IV

Hội và đoàn thể

216

72.177

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

94

25.634

1

Liên minh hợp tác xã

22,0

7.810

2

Hội Chữ thập đỏ

33,0

5.525

3

Hội Đông y

3,0

586

4

Hội Châm cứu

1,0

128

5

Hội làm vườn

2,0

329

6

Hội Kiến trúc sư

1,0

412

7

Hội Văn nghệ dân gian

 

72

8

Hội Văn học nghệ thuật

10,0

1.595

9

Hội Nhà báo

1,0

960

10

Hội Khoa học Tâm lý giáo dục

 

90

11

Hội Luật gia

1,0

492

12

Hội Người mù

7,0

939

13

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

5,0

1.415

14

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,0

674

15

Hội Khuyến học

1,0

587

16

Hội Người cao tuổi

1,0

493

17

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh

2,1

686

18

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

1,4

870

19

Đoàn Luật sư

 

90

20

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

 

547

21

Hội kế hoạch hoá gia đình

 

75

22

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

1,4

837

23

Hội phát triển kinh tế Việt nam - Asean

 

270

24

Hội Sinh vật cảnh

 

72

25

Hội Kinh tế trang trại và làng nghề

 

80

b

Khối đoàn thể chính trị

122

46.543

1

Tỉnh đoàn

32,0

8.937

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

27,0

8.434

3

Hội Nông dân

23,0

12.269

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

27,0

13.202

5

Hội Cựu chiến binh

13,0

3.701

B

Sự nghiệp môi trường

 

110.628

1

Sự nghiệp môi trường

 

64.790

2

Xử lý ô nhiễm môi trường

 

24.353

3

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

 

5.700

4

Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại địa bàn huyện Đô Lương

 

1.800

5

Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý)

 

13.985

C

Sự nghiệp kinh tế

1.649

492.892

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

0

94.150

1

Sự nghiệp địa chính

 

77.900

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ)

 

4.950

3

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Sở Nội vụ)

 

5.300

4

Kinh phí đo đạc và giao đất lâm nghiệp (Chi cục Kiểm lâm)

 

6.000

II

Khuyến nông - lâm - ngư

163

32.333

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

44,4

18.083

2

21 Trạm khuyến nông huyện

119

12.900

3

Kinh phí phân bổ sau

 

1.350

III

Sự nghiệp thủy sản

23

11.783

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

10,0

4.349

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

13,0

5.724

3

SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản)

 

1.710

IV

Sự nghiệp ngành nông nghiệp phát triển nông thôn

 

2.700

V

Đối ứng các dự án

 

23.750

1

Hội đồng qlý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)

 

200

3

Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyền miền Tây Nghệ An

 

3.300

4

Dự án REDD+

 

500

5

Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020

 

900

6

Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Nghệ An

 

2.500

7

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An

 

2.000

8

Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

 

1.000

9

Đối ứng các dự án khác

 

13.350

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

 

4.350

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

500

2

Sở Tài chính

 

300

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

100

4

Sở Công thương

 

150

5

Sở Giao thông Vận tải

 

100

6

Sở Xây dựng

 

150

7

Sở Ngoại vụ

 

100

8

Trung tâm xúc tiến thương mại

 

200

9

Trung tâm xúc tiến du lịch

 

350

10

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

 

150

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

100

12

Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

 

750

13

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

 

1.400

VII

Kinh phí xúc tiến thương mại

 

800

VIII

Quỹ hỗ trợ nông dân

 

2.500

IX

Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

 

2.500

X

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

833

180.261

1

Kinh phí hoạt động của Trung tâm Hành chính công

 

4.050

2

Phòng công chứng số 1

7,0

827

3

Phòng công chứng số 2

6,0

1.336

4

Trung tâm trợ giúp pháp lý

21,0

3.432

5

Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi

29,0

4.508

6

Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn

11,0

2.042

7

Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường

29,0

3.294

8

Trung tâm giống cây trồng

29,4

13.917

9

Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường)

12,7

1.313

10

Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường

18,9

900

11

Ban quản lý Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

900

12

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

4,0

1.310

13

Trung tâm xúc tiến thương mại

10,0

1.119

14

Chi cục Thủy lợi

88,0

16.316

15

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

10,0

2.756

16

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

31,0

3.169

17

Quỹ Bảo vệ môi trường

10,0

861

18

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

7,0

765

19

Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

4,0

1.171

20

Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

17,0

3.016

21

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

21,0

2.250

22

Trung tâm kiểm định xây dựng

6,0

135

23

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

8,0

3.007

24

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

13,0

6.046

25

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

13,0

1.216

26

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

7,0

1.040

27

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

6,0

2.717

28

Khối tổng đội TNXP

40,0

9.773

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

7,0

1.227

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5

6,0

1.411

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8

10,0

2.558

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9

9,0

1.957

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10

8,0

2.620

29

Vườn Quốc gia Pù Mát

103

22.507

30

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

38

8.119

31

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt

38

12.075

32

BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn

16

3.164

33

BQL rừng phòng hộ Tương Dương

16

3.633

34

BQL rừng phòng hộ Con Cuông

14

3.491

35

BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ

12

2.001

36

BQL rừng phòng hộ Thanh Chương

14

4.387

37

BQL rừng đặc dụng Nam Đàn

22

4.851

38

BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc

9

1.717

39

BQL rừng phòng hộ Bắc Nghệ An

9

3.408

40

BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp

14

4.006

41

BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu

14

3.235

42

BQL rừng phòng hộ Anh Sơn

9

2.382

43

BQL rừng phòng hộ Yên Thành

9

3.296

44

Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp

24

3.163

45

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

13

1.640

XI

Sự nghiệp nông nghiệp

264

44.584

1

Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An

106,0

15.726

2

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An

128,0

23.508

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

30,0

5.350

XII

Sự nghiệp Kiểm lâm

366

89.413

1

Chi cục Kiểm lâm

366,0

89.413

XIII

Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg

 

1.297

XIV

Kinh phí thực hiện đề án tăng cường quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg

 

2.471

D

SN giáo dục Đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh

27.687,4

873.364

I

SN giáo dục

3.319

263.516

II

SN đào tạo, đào tạo lại

8.780

297.276

III

SN dạy nghề

15.588

149.430

IV

Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)

 

1.988

V

Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí

 

47.496

VI

Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú

 

26.019

VII

Kinh phí thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP và các chính sách khác

 

60.139

VIII

Phân bổ sau

 

27.500

E

Sự nghiệp y tế

 

1.829.545

I

Sự nghiệp chữa bệnh

5.031

147.271

II

Sự nghiệp phòng bệnh

 

35.290

III

Sự nghiệp y tế khác

203

281.330

IV

Kinh phí phân bổ sau

 

13.600

V

Kinh phí mua thẻ BHYT

 

1.352.054

F

Sự nghiệp văn hoá

333

114.970

G

Sự nghiệp thể thao

6

9.655

H

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

127

53.459

I

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.866

158.442

I

Các đơn vị trực thuộc

382

87.764

II

Hoạt động sự nghiệp ngành

1.484

32.307

III

Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

6.079

IV

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý )

 

2.012

V

KP thực hiện đề án cai nghiện

 

15.000

VI

Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt cán

 

15.000

VII

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg

 

280

K

Kinh phí nghiên cứu khoa học

45

52.309

L

Chi thi đua khen thưởng

 

40.000

M

TW hỗ trợ theo mục tiêu

 

3.000

N

Chi quản lý CTMT

 

1.500

 

Biểu số 5:

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Tổng số

Trong đó

DNNN T.Ư

DNNN ĐP

Công thương nghiệp - dịch vụ NQD

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuê đất

Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS)

Phí BVMT đối với KTKS

Thu tiền sử dụng đất

Lệ phí Trước bạ

Thuế TNCN

Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước

Thu khác ngân sách

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã

Thu cổ tức vi lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần nhà nước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

Tổng cộng

5.316.380

7.750

24.881

1.201.400

38.000

70.912

63.800

27.570

2.500.000

900.000

217.850

63.902

159.720

40.000

595

1

TP Vinh

2.073.451

5.000

13.500

397.000

24.000

30.000

22.590

2.410

1.000.000

384.000

95.000

6.351

92.300

800

500

2

Hưng Nguyên

169.939

0

300

27.000

1.400

1.100

2.190

1.410

95.000

32.000

5.000

239

3.100

1.200

0

3

Nam Đàn

186.660

0

2.000

30.000

690

2.100

2.030

1.470

100.000

33.000

5.300

2.100

2.870

5.100

0

4

Nghi Lộc

258.610

0

800

37.000

1.600

2.100

2.900

600

140.000

55.000

11.000

1.300

3.810

2.500

0

5

Diễn Châu

311.820

0

700

62.000

2.400

4.500

4.750

750

150.000

58.000

14.700

0

11.020

3.000

0

6

Quỳnh Lưu

301.903

0

300

48.000

1.500

6.000

3.900

2.700

170.000

45.000

10000

3.023

4.980

6.500

0

7

Yên Thành

247.860

100

900

32.000

800

2.440

3.010

1.390

140.000

48.000

9.500

1.200

5.220

3.300

0

8

Đô Lương

252.780

0

300

44.000

1.000

3.000

2.620

3.180

140.000

38.000

8.000

4.500

4.180

4.000

0

9

Thanh Chương

155.080

0

220

27.500

150

340

2.010

490

80.000

33.000

3.800

1.600

2.620

3.350

0

10

Anh Sơn

48.020

0

150

14.000

20

500

1.320

280

12.000

11.000

2.400

1.000

2.250

3.100

0

11

Tân Kỳ

75.640

0

100

15.500

280

1.000

1.410

1.690

20.000

23.000

2.300

4.400

3.410

2.550

0

12

Nghĩa Đàn

156.010

230

1.500

48.000

50

900

1.840

960

75.000

16.000

5.000

3.000

2.030

1.500

0

13

Quỳ Hợp

162.890

0

0

92.000

0

2.000

1.800

6.700

3.000

20.000

3.500

30.000

3.790

100

0

14

Quỳ Châu

18.114

0

0

7.000

0

180

850

110

1.000

6.000

1.200

474

1.300

0

0

15

Quế Phong

22.132

0

170

8.000

20

32

1.010

150

3.000

6.500

1.650

0

1.600

0

0

16

Con Cuông

21.488

0

200

7.000

0

100

680

70

3.000

7.000

1.800

218

1.420

0

0

17

Tương Dương

22.642

0

0

9.500

15

20

1.400

100

2.000

6.000

1.000

937

1.670

0

0

18

Kỳ Sơn

15.940

0

0

8.400

0

0

580

320

1.000

3.500

1.000

260

880

0

0

19

Thị xã Cửa Lò

415.440

2.300

2.800

222.000

1.875

4.500

2.290

10

125.000

30.000

21.000

0

3.570

0

95

20

Thị xã Thái Hoà

146.091

0

791

30.500

500

2.100

2.570

930

70.000

24.000

8.200

1.890

3.910

700

0

21

Thị xã Hoàng Mai

253.870

120

150

35.000

1.700

8.000

2.050

1.850

170.000

21.000

6.500

1.410

3.790

2.300

0

 

Biểu số 6:

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền SD đất các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5+6+7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

2.500.000

873.750

921.500

704.750

1

TP. Vinh

 

 

 

1.000.000

440.000

395.000

165.000

 

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

350.000

245.000

70.000

35.000

-

Khác

30

50

20

650.000

195.000

325.000

130.000

2

Hưng Nguyên

 

 

 

95.000

33.250

23.750

38.000

-

Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

95.000

33.250

23.750

38.000

3

Nam Đàn

 

 

 

100.000

0

60.000

40.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

 

60

40

100.000

0

60.000

40.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

140.000

49.000

35.000

56.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

140.000

49.000

35.000

56.000

5

Diễn Châu

 

 

 

150.000

52.500

37.500

60.000

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

150.000

52.500

37.500

60.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

170.000

59.500

42.500

68.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

170.000

59.500

42.500

68.000

7

Yên Thành

 

 

 

140.000

49.000

35.000

56.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

140.000

49.000

35.000

56.000

8

Đô Lương

 

 

 

140.000

49.000

35.000

56.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

140.000

49.000

35.000

56.000

9

Thanh Chương

 

 

 

80.000

28.000

20.000

32.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

80.000

28.000

20.000

32.000

10

Anh Sơn

 

 

 

12.000

4.200

3.000

4.800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

12.000

4.200

3.000

4.800

11

Tân Kỳ

 

 

 

20.000

7.000

5.000

8.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

20.000

7.000

5.000

8.000

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

75.000

26.250

18.750

30.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

75.000

26.250

18.750

30.000

13

Quỳ Hợp

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

14

Quỳ Châu

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

15

Quế Phong

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

16

Con Cuông

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

 

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

17

Tương Dương

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

18

Kỳ Sơn

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

125.000

41.500

65.250

18.250

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

0

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

10.000

7.000

2.000

1.000

-

Khác

30

55

15

115.000

34.500

63.250

17.250

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

70.000

21.000

28.000

21.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

0

0

0

0

-

Khác

30

40

30

70.000

21.000

28.000

21.000

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

170.000

9.000

114.500

46.500

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

30

55

15

30.000

9.000

16.500

4.500

-

Khác

0

70

30

140.000

0

98.000

42.000

 

Biểu số 7:

­PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện, xã

Tổng chi ngân sách huyện, xã

Trong đó

Tổng bổ sung cân đối

Trong đó

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Bao gồm

Tổng chi ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Chi SN Giáo dục

Chi SN Đào tạo & Dạy nghề

Chi SN Y tế

A

B

1

2

2.1

a

b

c

2.2

3

13.1

3.2

1

TP Vinh

2.073.451

1.331.608

1.026.204

421.723

6.446

21.486

305.404

273.272

199.122

74.149

2

Hưng Nguyên

169.939

538.194

362.590

243.841

1.805

20.143

175.604

415.889

286.140

129.749

3

Nam Đàn

186.660

634.288

462.730

309.959

2.424

21.824

171.558

467.063

1349.602

117.461

4

Nghi Lộc

258.610

744.476

526.646

374.948

5.559

23.802

217.830

553.546

405.806

147.740

5

Diễn Châu

311.820

1.015.895

735.176

568.005

3.914

29.103

280.719

788.230

594.616

193.614

6

Quỳnh Lưu

301.903

952.521

693.733

526.803

4.026

28.693

258.788

739.380

1573.224

166.156

7

Yên Thành

247.860

1.047.769

758.669

576.749

6.633

33.384

289.100

869.474

649.493

219.981

8

Đô Lương

252.780

739.956

525.646

376.408

2.825

27.681

214.310

564.746

425.684

139.062

9

Thanh Chương

155.080

919.904

678.082

528.497

5.723

36.370

241.821

802.569

604.616

197.952

10

Anh Sơn

48.020

556.970

431.650

319.337

2.918

23.561

125.320

519.180

405.898

113.282

11

Tân Kỳ

75.640

629.308

484.809

364.294

3.696

26.264

144.499

577.058

447.807

129.251

12

Nghĩa Đàn

156.010

603.125

432.491

299.959

3.617

26.933

170.635

492.365

361.757

130.609

13

Quỳ Hợp

162.890

573.748

437.594

319.050

3.570

29.396

136.154

494.552

367.731

126.821

14

Quỳ Châu

18.114

341.937

267.647

180.398

2.512

22.451

74.290

327.252

256.939

70.313

15

Quế Phong

22.132

496.263

401.340

300.476

2.980

27.205

94.924

478.668

388.760

89.909

16

Con Cuông

21.488

445.823

361.701

272.238

2.968

18.599

84.122

428.399

348.566

79.833

17

Tương Dương

22.642

513.854

409.295

302.348

3.390

42.725

104.559

497.310

397.254

100.056

18

Kỳ Sơn

15.940

649.315

523.380

410.595

2.982

40.233

125.935

637.105

513.938

123.167

19

Cửa Lò

415.440

303.564

253.927

99.118

1.414

12.157

49.638

43.094

22.760

20.334

20

Thái Hoà

146.091

315.782

247.761

141.982

1.634

10.985

68.021

219.122

179.619

39.503

21

Hoàng Mai

253.870

464.624

363.010

181.400

1.577

9.764

101.615

254.664

207.777

46.888

22

KP. P bổ sau

 

277.914

104.305

65.580

10.000

27.013

173.609

277.914

104.305

173.609

 

Cộng

5.316.380

14.096.838

10.488.383

7.183.707

82.612

559.773

3.608.455

10.720.852

8.091.413

2.629.439

Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSCMT.

 

Biểu số 8:

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dự kiến dư nợ đến 31/12/2019

KH vay năm 2020

KH phải trả nợ năm 2020

Dự kiến dư nợ đến 31/12/2020

1

2

3

4

5

6

I

Tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

200.000

141.600

200.000

141.600

1

Tạm ứng cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của NS địa phương

200.000

141.600

200.000

141.600

II

Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam

215.625

0

215.625

0

2

Vay kiên cố hóa kênh mương, GTNT

215.625

0

215.625

0

III

Vay lại vốn vay nước ngoài

301.413

134.000

26.638

408.775

1

Vay NHTG cho DA năng lượng NT II

270.202

0

26.638

243.564

-

Tỉnh Nghệ An

121.617

0

11.378

110.239

-

Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao)

148.585

0

15.260

133.325

2

Vay mới Chương trình, dự án khác

31.211

134.000

0

165.211

IV

Vay trong nước và đối tượng khác

105.736

100.000

114.997

90.739

1

Vay mua xi măng

105.736

100.000

114.997

90.739

Dư nợ NSĐP

674.189

375.600

542.000

507.789

Tổng cộng (bao gồm cả Điện lực nhận nợ)

822.774

375.600

557.260

641.114

 

Biểu 9:

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH(1) NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN QUỸ

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2019

KẾ HOẠCH NĂM 2020

DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2020

Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm (2)

Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm (3)

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng số

Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có)

Tổng số

Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có)

A

B

1

2

3

4

5

6=2-4

7

1

Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.256

1.300

0

1.250

1.250

50

1.306

2

Quỹ vì người nghèo

3.320

6.00

0

6.000

0

0

3.320

3

Quỹ cứu trợ

1.596

1.000

0

1.000

0

0

1.596

4

Quỹ khuyến học

4.491

600

0

500

0

100

4.591

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh

407

1.500

0

1.300

0

200

607

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

1.304

750

0

750

0

0

1.304

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

2.514

1.100

0

1.000

0

100

2.614

8

Quỹ bảo vệ môi trường

20.289

7.500

4.750

4.550

4.550

2.950

23.239

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

1.400

19.964

2.500

19.814

2.500

150

1.550

10

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

65.234

118.000

0

118.000

0

0

65.234

11

Quỹ phòng chống thiên tai

24.017

27.000

 

25.000

 

2.000

26.017

12

Quỹ bảo trì đường bộ

1.959

139.093

139.093

139.093

0

0

1.959

13

Quỹ hỗ trợ phát triển HTX

0

2.500

2.500

2.500

2.500

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Không bao gồm các quỹ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý

(2) Phạm vi bao gồm vốn thu hồi nợ vay, NSNN cấp, vốn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, thu tài chính quỹ.

(3) Phạm vi bao gồm cho vay đầu tư; hỗ trợ lãi suất; tài trợ không hoàn lại; chi tài chính quỹ, chênh lệch thu lớn hơn chi quỹ (nếu có).