Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRONG PHẠM VI CÁC THƯ VIỆN CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thư viện;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa; Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 300/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí
Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Đối tượng thu phí
Các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm phí thư viện
1. Các đối tượng được giảm 50% phí thư viện:
a) Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Người có công với cách mạng:
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ "tiền khởi nghĩa";
- Thân nhân liệt sĩ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.
c) Người thuộc diện chính sách xã hội:
- Người tàn tật, người già cô đơn;
- Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
d) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
đ) Trẻ em;
e) Người thuộc hộ nghèo.
2. Các đối tượng được miễn phí thư viện
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Điều 3. Mức thu phí
1. Đối với thư viện công cộng do cấp tỉnh quản lý
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:
- Đối với bạn đọc từ đủ 18 tuổi trở lên: mức thu 40.000 đồng/thẻ/năm;
- Đối với bạn đọc chưa đủ 18 tuổi: mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm.
b) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quí hiếm:
- Đối với bạn đọc từ đủ 18 tuổi trở lên: mức thu 200.000 đồng/thẻ/năm;
- Đối với bạn đọc chưa đủ 18 tuổi: mức thu 100.000 đồng/thẻ/năm.
2. Đối với thư viện công cộng do cấp huyện quản lý:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc từ đủ 18 tuổi trở lên: mức thu 20.000 đồng/thẻ/năm;
b) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc chưa đủ 18 tuổi: mức thu 10.000 đồng/thẻ/năm.
3. Đối với thư viện công cộng do cấp xã quản lý
Nhằm khuyến khích độc giả tham gia để phát triển văn hóa đọc, áp dụng mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu là 0 đồng (không đồng)/thẻ/năm.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, thu nộp phí
Cơ quan, tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng phí
Cơ quan, tổ chức thu phí được để lại 100% phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 111/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 2884/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 6Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Đề án kiện toàn, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035
- 8Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 4Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá do Bộ văn hóa-thông tin, Bộ tài chính ban hành
- 2Pháp Lệnh thư viện năm 2000
- 3Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện
- 4Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 11Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 2884/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 16Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2019 ban hành Đề án kiện toàn, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2035
- 18Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 32/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra