- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư liên tịch 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá do Bộ văn hóa-thông tin, Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp Lệnh thư viện năm 2000
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện
- 9Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 13Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2015/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa; Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Các đối tượng được giảm 50% mức thu phí thư viện
a. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b. Người có công với cách mạng
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''.
- Thân nhân liệt sĩ.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh và người có công.
c. Người thuộc diện chính sách xã hội
- Người tàn tật, người già cô đơn.
- Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
d. Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
4. Các đối tượng được miễn thu phí thư viện
Miễn thu phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
a. Phí thẻ mượn tài liệu, thẻ đọc tài liệu
- Đối với bạn đọc là sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên: tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm.
- Đối với bạn đọc là học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân khác chưa đủ 18 tuổi: tối đa không quá 20.000 đồng/thẻ/năm.
b. Phí thẻ mượn tài liệu, thẻ đọc tài liệu trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm
- Đối với bạn đọc là sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên: tối đa không quá 200.000 đồng/thẻ/năm.
- Đối với bạn đọc là học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân khác chưa đủ 18 tuổi: tối đa không quá 100.000 đồng/thẻ/năm.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể đối với Thẻ đọc tài liệu và Thẻ mượn tài liệu phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của từng địa bàn và theo từng giai đoạn.
6. Quản lý và sử dụng phí thư viện
- Đối với các thư viện chưa thực hiện chế độ tự chủ tài chính: nộp 100% số thu phí thư viện vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các thư viện đã thực hiện chế độ tự chủ tài chính: được để lại 100% số thu phí thư viện cho các đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp luật.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 13 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 12Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện đối với thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư liên tịch 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá do Bộ văn hóa-thông tin, Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp Lệnh thư viện năm 2000
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 72/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thư viện
- 9Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 13Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 19Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 21Nghị quyết 76/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
Nghị quyết 111/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 111/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực