Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-KTNS ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, trong đó:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 08 dự án với tổng diện tích là 77,34 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 61 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 01 dự án với diện tích là 0,15 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 04 dự án với tổng diện tích là 1,46 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Thông qua danh mục hộ gia đình, cá nhân cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác gồm 27 hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích là 8.867,1 m2.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi tên dự án, ranh giới, địa điểm, quy mô diện tích, loại đất chiếm dụng của 14 dự án tại 08 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cập nhật, điều chỉnh đối với những dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại Nghị quyết này khi có thay đổi phạm vi, ranh giới thực hiện dự án nhưng không làm thay đổi quy mô, diện tích dự án; dự án có thay đổi quy mô diện tích thu hồi đất do phải thu hồi trọn thửa, thu hồi bổ sung để đảm bảo an toàn kỹ thuật, an toàn công trình trong quá trình thi công và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh nội dung điều chỉnh, bổ sung của các dự án tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Vị trí, địa điểm thực hiện

Quy mô diện tích thực hiện (ha)

Phân ra các loại đất (ha)

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Các loại đất khác

A

Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật gồm giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải

 

 

 

 

 

I

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

1

Kè chống sạt lở khu vực Trường Tiểu học Yên Ninh (điểm trường số 1), phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái

Tổ 8, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái

0,14

 

 

 

0,14

II

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

2

Kè chống sạt lở và phát triển cơ sở hạ tầng hai bờ sông Hồng tỉnh Yên Bái (Hạng mục kè bờ trái khu vực thượng lưu cầu Móc Tôm, xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên)

Huyện Trấn Yên

3,00

 

 

 

3,00

III

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường nội thị thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái

Thị trấn Mậu A

0,043

 

 

 

0,043

IV

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

4

Trung tâm văn hóa thể thao (sân thể thao và sân khấu ngoài trời) xã Phù Nham

Xã Phù Nham

1,06

1,06

 

 

 

B

Xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

 

 

 

 

 

I

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

5

Nhà Văn hóa thôn 2

Xã Mường Lai

0,15

0,15

 

 

 

6

Nhà Văn hóa thôn 3

Xã Mường Lai

0,13

0,13

 

 

 

7

Nhà Văn hóa thôn 4

Xã Mường Lai

0,12

0,12

 

 

 

C

Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

I

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

8

Cụm công nghiệp Phú Thịnh 2

Xã Phú Thịnh

72,70

3,00

 

 

69,70

 

Tổng cộng

 

77,34

4,46

-

 

72,88

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 61 LUẬT ĐẤT ĐAI CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Vị trí, địa điểm thực hiện

Quy mô diện tích thực hiện (ha)

Diện tích chuyển mục đích (ha)

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Các loại đất khác

 

TỔNG CỘNG

 

2,81

0,15

-

-

2,66

I

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

 

 

1

Công trình AY-01 (Giai đoạn II)

Xã Cường Thịnh

2,81

0,15

 

 

2,66

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Vị trí, địa điểm thực hiện

Quy mô diện tích thực hiện (ha)

Phân ra các loại đất (ha)

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Các loại đất khác

 

TỔNG CỘNG

 

1,46

1,46

-

-

-

I

Thị xã Nghĩa Lộ

 

1,06

1,06

-

-

-

1

Trung tâm Văn hóa thể thao (sân thể thao và sân khấu ngoài trời) xã Phù Nham

Xã Phù Nham

1,06

1,06

 

 

 

II

Huyện Lục Yên

 

0,40

0,40

-

-

-

2

Nhà Văn hóa Thôn 2

Xã Mường Lai

0,15

0,15

 

 

 

3

Nhà Văn hóa Thôn 3

Xã Mường Lai

0,13

0,13

 

 

 

4

Nhà Văn hóa Thôn 4

Xã Mường Lai

0,12

0,12

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Họ và tên

Địa chỉ thửa đất

Tổng diện tích (m2)

Loại đất trước khi chuyển mục đích

Loại đất sau khi chuyển mục đích

 

TỔNG CỘNG

 

8.867,1

 

 

I

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

1

Lê Xuân Việt

Tổ 5, thị trấn Mù Cang Chải

300,0

LUK

ODT

2

Lù Dua Phử

Bản Nả Háng B, xã Púng Luông

400,0

LUK

ONT

II

Huyện Trấn Yên

 

 

 

 

3

Cao Văn Hồng

Hồng Tiến, xã Y Can

400,0

LUK

ONT

4

Lê Kim Thăng

Quyết Tiến, xã Y Can

182,5

LUK

ONT

5

Hà Kim Thú

Khe Lếch, xã Hưng Khánh

200,0

LUC

ONT

6

Hà Đông Triều

Khe Ngang, xã Hưng Khánh

400,0

LUC

ONT

7

Nguyễn Văn Quỳ

Tĩnh Hưng, xã Hưng Khánh

351,0

LUC

ONT

8

Hoàng Văn Nhai

An Thịnh, xã Kiên Thành

290,0

LUC

ONT

9

Nguyễn Thị Ứng

Ninh Thuận, xã Nga Quán

388,1

LUC

ONT

10

Hà Thị Tuyết

Tân Thịnh, xã Quy Mông

400,0

LUC

ONT

11

Vũ Quang Hòa

6A, xã Việt Cường

400,0

LUC

ONT

12

Trần Văn Minh

6A, xã Việt Cường

200,0

LUC

ONT

13

Lê Huy Hoàng

Linh Đức, Minh Quân

400,0

LUC

ONT

III

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

14

Phạm Văn Viễn

Tổ 4, thị trấn Thác Bà

323,1

LUC

ODT

15

Nguyễn Văn Tính

Thôn Đa Cốc, xã Vĩnh Kiên

270,0

LUC

ONT

16

Nguyễn Thanh Minh

Thôn Đa Cốc, xã Vĩnh Kiên

338,4

LUC

ONT

17

Đỗ Thị Thu Hiền

Thôn Thạnh Bình, xã Phú Thịnh

228,0

LUC

ONT

18

Nguyễn Đức Toàn

Thôn Đăng Thọ, xã Phú Thịnh

293,0

LUC

ONT

19

Nguyễn Bá Yên

Thôn Tân Lập, xã Bảo Ái

360,0

LUC

ONT

20

Ngô Văn Sự

Thôn Tân Lập, xã Bảo Ái

350,0

LUC

ONT

IV

Huyện Văn Yên

 

 

 

 

21

Nguyễn Thị Xuyến

Xã Đông An

400,0

LUC

ONT

22

Nguyễn Thị Hồng

TT Mậu A

221,7

LUC

ODT

V

Huyện Trạm Tấu

 

 

 

 

23

Mè Văn Bốn

Thôn Lừu 1, xã Hát Lừu

371,3

LUC

ONT

VI

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

24

Hồ Xuân Hùng

Xã Thượng Bằng La

200,0

LUC

ONT

VII

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

25

Nguyễn Thị Phương

Xã Liễu Đô

400,0

LUC

ONT

26

Lò Thị Oanh

Xã Liễu Đô

400,0

LUC

ONT

27

Nguyễn Văn Chung

Xã Minh Xuân

400,0

LUC

ONT

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 31/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH

Nội dung điều chỉnh

Nghị quyết đã thông qua

Số thứ tự - Số phụ lục (biểu)

Tên dự án

Địa điểm thực hiện

Tổng diện tích (ha)

Trong đó (ha)

Tên dự án

Địa điểm thực hiện

Tổng diện tích (ha)

Trong đó (ha)

Đất lúa

Đất khác

Đất lúa

Đất khác

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

53,04

21,68

31,36

 

 

53,43

22,83

30,60

 

I

Huyện Mù Cang Chải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020

STT 50-Phụ lục I; STT 8-Phụ lục III

Thủy điện Hồ Bốn 2

Xã Hồ Bốn

1,47

1,00

0,47

Thủy điện Hồ Bốn 2

Xã Hồ Bốn, huyện Mù Cang Chải

3,37

0,40

2,97

Điều chỉnh diện tích đất thu hồi thực hiện dự án

II

Thị xã Nghĩa Lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 19/4/2021

STT 25-Phụ lục VI

Xây dựng khu dân cư đô thị - Tổ 1, phường Trung Tâm (Sau trường Tô Hiệu)

Phường Trung Tâm

1,123

1,123

 

Xây dựng khu dân cư đô thị - khu tổ 1, phường Trung Tâm (Sau trường Tô Hiệu)

Phường Trung Tâm, thị xã Nghĩa Lộ

1,06

0,64

0,42

Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới, loại đất thực hiện dự án

3

Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/7/2022

STT 48 - Phụ lục III

Hồ điều hòa kết hợp tiểu công viên tại phường Cầu Thia, thị xã Nghĩa Lộ

Xã Nghĩa Lợi

4,66

4,66

 

Hồ điều hòa kết hợp tiểu công viên tại phường Cầu Thia, thị xã Nghĩa Lộ

Xã Nghĩa Lợi, phường Cầu Thia

4,66

4,66

 

Điều chỉnh bổ sung địa điểm thực hiện dự án

III

Thành phố Yên Bái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 19/4/2021

STT 3-Phụ lục VI

Quỹ đất khu vực đường Cao Thắng, phường Yên Ninh (giao nhau giữa đường Cao Thắng và đường Yên Ninh), thành phố Yên Bái

Phường Yên Ninh

0,97

 

0,97

Quỹ đất khu vực đường Cao Thắng, phường Yên Ninh (giao nhau giữa đường Cao Thắng và đường Yên Ninh), thành phố Yên Bái

Phường Yên Ninh

0,94

 

0,94

Điều chỉnh diện tích, ranh giới thực hiện dự án

5

Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

STT 26-Phụ lục I; STT 8-Phụ lục III

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (phát triển quỹ đất dọc hai bên đường Quốc Lộ 32C nối đường Âu Cơ, đoạn từ cầu Ngòi Đong giao ngã tư đường QL37, QL32C nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai)

Xã Giới Phiên

8,20

3,00

5,20

Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (phát triển quỹ đất dọc hai bên đường Quốc Lộ 32C nối đường Âu Cơ, đoạn từ cầu Ngòi Đong giao ngã tư đường QL37, QL32C nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai)

Xã Giới Phiên

13,80

5,50

8,30

Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

6

Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

STT 44-Phụ lục VI

Xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trên trục đường cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán)

Phường Yên Ninh

9,50

0,50

9,00

Xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trên trục đường cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán)

Phường Yên Ninh

9,50

0,50

9,00

Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án

7

Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

STT 42-Phụ lục VI

Xây dựng khu đô thị mới (khu vực cầu Bảo Lương)

Phường Yên Ninh

5,20

 

5,20

Xây dựng khu đô thị mới (khu vực cầu Bảo Lương)

Phường Yên Ninh

5,23

 

5,23

Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

8

Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020

STT 15- Phụ lục I

Xây dựng trụ sở, trường quay, studio và các công trình phụ trợ

Phường Đồng Tâm, xã Tân Thịnh

2,00

 

2,00

Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Yên Bái

Phường Đồng Tâm, xã Tân Thịnh

2,02

 

2,02

Điều chỉnh tên dự án, ranh giới và quy mô diện tích

IV

Huyện Yên Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 14/4/2020

STT 29- Biểu số 01; STT 19-Biểu số 02

Sân vận động thôn Hương Lý

Xã Đại Đồng

1,50

1,20

0,30

Sân Vận động xã Đại Đồng

Xã Đại Đồng

2,08

1,20

0,88

Điều chỉnh tên, quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

10

Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

STT 26 - Phụ lục VI

Xây dựng khu thu gom rác thải tập trung xã Cảm Nhân

Xã Cảm Nhân

6,33

 

6,33

Đầu tư xây dựng Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt tại xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình

Xã Cảm Nhân

0,76

0,46

0,30

Điều chỉnh tên, quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

11

Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 20/9/2021

STT 3 - Phụ lục II

Chỉnh trang đô thị tổ 7, tổ 8

Thị trấn Yên Bình

1,41

 

1,41

Chỉnh trang đô thị tổ 7, tổ 8, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái

Thị trấn Yên Bình

0,06

 

0,06

Điều chỉnh tên, quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

V

Huyện Văn Chấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 29/11/2019

STT 3-Biểu số 04

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bản Hốc

Thị trấn Sơn Thịnh

9,28

8,80

0,48

Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bản Hốc

Tổ dân phố Suối Khoáng, thị trấn Sơn Thịnh

8,90

8,42

0,48

Điều chỉnh ranh giới, diện tích thực hiện dự án

VI

Huyện Lục Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 16/12/2020

STT 223-Phụ lục I; STT 25-Phụ lục III

Khu dân cư nông thôn mới thôn Tông Cụm, xã Minh Xuân (khu 2)

Xã Minh Xuân

0,70

0,70

 

Khu dân cư nông thôn mới thôn Tông Cụm, xã Minh Xuân (khu 2)

Xã Minh Xuân

0,50

0,50

 

Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

14

Nghị quyết số số 54/NQ-HĐND ngày 17/7/2021

STT 1-Phụ lục VI

Khu dân cư nông thôn mới thôn Ngòi Vặc, xã Minh Xuân

Xã Minh Xuân

0,70

0,70

 

Khu dân cư nông thôn mới thôn Ngòi Vặc, xã Minh Xuân

Xã Minh Xuân

0,55

0,55

 

Điều chỉnh quy mô diện tích, ranh giới thực hiện dự án

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành

  • Số hiệu: 30/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 31/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Tạ Văn Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.