HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (viết tắt là Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ) áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Đối với học sinh, gồm:
a) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
c) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
2. Đối với các trường phổ thông, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
1. Khoảng cách:
Học sinh đi học phải qua địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn như qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá có thể gây mất an toàn, nguy hiểm đối với học sinh khi đi học được xác định với khoảng cách như sau: Nhà ở xa trường với khoảng cách từ 01 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 02 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 03 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.
2. Địa bàn:
Xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn.
(Có phụ lục kèm theo)
Điều 4. Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh
1. Trường phổ thông dân tộc bán trú có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 200% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 09 tháng/01 năm.
2. Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2021.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 3 Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN XÃ KHU VỰC III, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN PHẢI QUA ĐÈO NÚI CAO; QUA SÔNG, SUỐI,…(KHÔNG CÓ CẦU); QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Danh sách địa bàn | Khoảng cách (Km) | Tên trường | Địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú | |
| ||||||
I | Tiểu học | ≥ 01 |
|
|
| |
1 | Xã Long Môn |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Cà Xen |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn | Qua vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Ren |
| Qua vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua đập tràn không có cầu |
| ||
| Thôn Làng Giữa |
| Qua vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao |
| ||
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
|
| |
1 | Xã Long Môn |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Giữa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn | Qua vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao |
| |
| Thôn Cà Xen |
| Qua vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua suối không có cầu |
| ||
| ||||||
I | Tiểu học | ≥ 01 |
|
|
| |
1 | Xã Sơn Nham |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Bầu Sơn |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham II | Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Cận Sơn |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Chàm Rao |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
2 | Xã Sơn Hải |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải | Qua sông không có cầu |
| |
| Thôn Tà Pía |
| Qua sông không có cầu |
| ||
3 | Xã Sơn Thủy |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Giá Gối |
| Tiểu học và THCS Sơn Thủy | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Rào |
| Qua suối không có cầu |
| ||
4 | Xã Sơn Kỳ |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Bồ Nung |
| Tiểu học Sơn Kỳ | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Mô Níc |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Tà Bấc |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Nước Lác |
| Qua suối không có cầu, qua vùng sạt lở đất |
| ||
5 | Xã Sơn Ba |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Ranh |
| Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Sơn Ba | Qua vùng sạt lở |
| |
6 | Xã Sơn Thượng |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Pa |
| Tiểu học Sơn Thượng | Qua suối không có cầu |
| |
7 | Xã Sơn Bao |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Bao |
| Tiểu học và THCS Sơn Bao | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Mang Nà |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Nước Rinh |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Nước Tang |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Làng Mùng |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
8 | Xã Sơn Trung |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Rin |
| Tiểu học và THCS Sơn Trung | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Đèo |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Gia Ry |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
9 | Xã Sơn Cao |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Gung |
| Tiểu học Sơn Cao | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Xà Ây |
| Qua sông không có cầu |
| ||
10 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu vực I |
| |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| TH Di Lăng II (Điểm trường tại Tổ dân phố Nước Nia) | Qua vùng sạt lở đất, đá | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | |
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
|
| |
1 | Xã Sơn Nham |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Cận Sơn |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham; Tiểu học và THCS Sơn Nham II | Qua vùng sạt lở; Qua sông, suối không cầu |
| |
| Thôn Chàm Rao |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham | Qua sông không có cầu |
| |
| Thôn Xà Riêng |
| Qua sông không có cầu |
| ||
2 | Xã Sơn Hải |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải | Qua sông không có cầu |
| |
| Thôn Tà Pía |
| Qua sông không có cầu |
| ||
3 | Xã Sơn Ba |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Già |
| THCS Sơn Ba | Qua sông không có cầu |
| |
| Thôn Làng Ranh |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Mò O |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Kà Khu |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
4 | Xã Sơn Bao |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Mang Nà |
| Tiểu học và THCS Sơn Bao | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Nước Tang |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Nước Bao |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
5 | Xã Sơn Trung |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Rin |
| Tiểu học và THCS Sơn Trung | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Đèo |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Gia Ry |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
6 | Xã Sơn Thủy |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Rào |
| Tiểu học và THCS Sơn Thủy | Qua suối không có cầu |
| |
7 | Xã Sơn Kỳ |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Bồ Nung |
| THCS và THPT Pham Kiệt | Qua sông, suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Trăng |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lác |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Tà Bấc |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Mô Níc |
| Qua sông không có cầu |
| ||
8 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu vực I |
| |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| THCS TT Di Lăng (Điểm trường tại Tổ dân phố Nước Nia) | Qua vùng sạt lở | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | |
III | Trung học phổ thông | ≥ 03 |
|
|
| |
1 | Sơn Hải |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Pía |
| THCS và THPT Pham Kiệt | Qua sông không có cầu |
| |
| Thôn Gò Sim |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Làng Lành |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Làng Trăng |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
2 | Xã Sơn Thủy |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Tà Bi |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Tà Bần |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Tà Cơm |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Giá Gối |
| Qua vùng sạt lở |
| ||
3 | Xã Sơn Kỳ |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Bồ Nung |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Làng Trăng |
| Quá sông không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lác |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Tà Bấc |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Mô Níc |
| Qua sông không có cầu |
| ||
4 | Xã Sơn Ba |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Làng Già |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Mò O |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Kà Khu |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Làng Bung |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Gò Da |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
5 | Xã Sơn Nham |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Xà Nay |
| THPT Quang Trung | Qua sông không có cầu |
| |
6 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu vực I |
| |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| THPT Sơn Hà | Qua vùng sạt lở đất, đá | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | |
| ||||||
I | Tiểu học | ≥ 01 |
|
|
| |
1 | Xã Sơn Dung |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Đăk Lang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Dung | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Đăk Trên |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Gò Lã |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
2 | Xã Sơn Mùa |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Min |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Huy Em |
| Qua vùng sạt lở đất; Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Tu La |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
3 | Xã Sơn Bua |
|
| Xã Khu vực II |
| |
| Thôn Nước Tang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua | Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Mang He |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Tà Bể |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
4 | Xã Sơn Liên |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tang Tong |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Nước Vương |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Đắk Doa |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
5 | Xã Sơn Long |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Ra Pân |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Mang Hin |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Ra Manh |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Tà Vay |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
6 | Xã Sơn Tân |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Dô |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Ra Nhua |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Bãi Màu |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
7 | Xã Sơn Màu |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Vinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu | Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Hà Lên |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đăk Pao |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đăk Panh |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
8 | Xã Sơn Tinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Xà Ruông |
| Tiểu học và THCS Sơn Tinh | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Bà He |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
9 | Xã Sơn Lập |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Ngàm |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập | Qua vùng sạt lở đất |
| |
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
|
| |
1 | Xã Sơn Dung |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Đăk Lang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Dung | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Đăk Trên |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Gò Lã |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
2 | Xã Sơn Mùa |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Min |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Huy Em |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
3 | Xã Sơn Bua |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Tang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua | Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Mang He |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Tà Bể |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
4 | Xã Sơn Liên |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tang Tong |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Đắk Doa |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
5 | Xã Sơn Long |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Ra Pân |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn MangHin |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
6 | Xã Sơn Tân |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Dô |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Đăk Be |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Bãi Màu |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
7 | Xã Sơn Màu |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Vinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu | Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Hà Lên |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đăk Pao |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đăk Panh |
| Qua vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu |
| ||
8 | Xã Sơn Tinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Xà Ruông |
| Tiểu học và THCS Sơn Tinh | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Bà He |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Ka năng |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Ra Tân |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
9 | Xã Sơn Lập |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tà Ngàm |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập | Qua vùng sạt lở đất |
| |
III | Trung học phổ thông |
|
|
|
| |
1 | Xã Sơn Mùa | ≥ 03 |
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tu La |
| THPT Đinh Tiên Hoàng | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Huy Em |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
2 | Xã Sơn Dung |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Tan Via |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Đăk Trên |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Đăk Lang |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Huy Măng |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Gò Lã |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
3 | Xã Sơn Liên |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Tang Tong |
| Qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Nước Vương |
| Qua vùng sạt lở |
| ||
| ||||||
I | Tiểu học | ≥ 01 |
|
|
| |
1 | Xã Ba Ngạc |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Krên |
| Tiểu học và THCS Ba Ngạc | Qua suối không có cầu, qua đèo núi cao |
| |
| Thôn BaLăng |
| Qua suối không có cầu, qua đèo núi cao |
| ||
| Thôn Nước Lầy |
| Qua suối không có cầu, qua đèo núi cao |
| ||
2 | Xã Ba Tiêu |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Krầy |
| Tiểu học và THCS Ba Tiêu | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Nước Tỉa |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Biều |
| Qua suối không có cầu |
| ||
3 | Xã Ba Xa |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Lăng |
| Tiểu học Ba Xa | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Nước Chạch |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Gòi Hre |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Ba Ha |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Như |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Mu |
| Qua suối không có cầu |
| ||
4 | Xã Ba Tô |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Mạ |
| Tiểu học Ba Tô | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Làng Xi II |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Làng Xi I |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Trà Nô |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Mang Lùng I |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
5 | Xã Ba Trang |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Kon Dóc |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Bùi Hui |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Kon Riêng |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Cây Muối |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Đang |
| Qua suối không có cầu |
| ||
6 | Xã Ba Giang |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Ba Nhà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang | Qua suối không có cầu, qua đèo |
| |
| Thôn Gò Khôn |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lô |
| Qua đèo |
| ||
7 | Xã Ba Bích |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Đang |
| Tiểu học và THCS Ba Bích | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Đồng Vào |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
8 | Xã Ba Lế |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Tốt |
| Tiểu học và THCS Ba Lế | Qua sông, suối không có cầu |
| |
9 | Xã Ba Vì |
|
| Xã Khu vực II |
| |
| Thôn Nước Xuyên |
| Tiểu học Ba Vì | Qua suối không có cầu | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | |
10 | Xã Ba Vinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Ba Sơn |
| Tiểu học và THCS Ba Vinh | Qua sông không có cầu và qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Ba Lang |
| Qua suối không có cầu |
| ||
11 | Xã Ba Dinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Măng |
| Tiểu học Ba Dinh | Qua sông, suối không có cầu |
| |
| Thôn Nước Lang |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Kà La |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Gò Ghềm |
| Qua suối không có cầu |
| ||
12 | Xã Ba Nam |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Dút |
| Tiểu học và THCS Ba Nam | Qua đèo, núi cao |
| |
| Thôn Làng Vờ |
| Qua đèo, núi cao |
| ||
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
|
| |
1 | Xã Ba Ngạc |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Krên |
| Tiểu học và THCS Ba Ngạc | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn BaLăng |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lầy |
| Qua suối không có cầu, qua đèo |
| ||
2 | Xã Ba Tiêu |
|
| Xã Khu Vực III |
| |
| Thôn Krầy |
| Tiểu học và THCS Ba Tiêu | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Nước Tỉa |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Biều |
| Qua suối không có cầu |
| ||
3 | Xã Ba Xa |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Lăng |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Ba Xa | Qua suối không có cầu | ||
| Thôn Mang Mu |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Ba Ha |
| Qua suối không có cầu |
| ||
4 | Xã Ba Tô |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Mạ |
| THCS Ba Tô | Qua suối không có cầu, qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Làng Xi I |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Lùng I |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Trà Nô |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Làng Xi II |
| THCS Ba Tô; THCS Ba Dinh-Ba Tô | Qua sông, suối không có cầu |
| |
5 | Xã Ba Dinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Măng |
| THCS Ba Dinh-Ba Tô | Qua sông, suối không có cầu |
| |
| Thôn Nước Lang |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Kà La |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Gò Ghềm |
| Qua suối không có cầu |
| ||
6 | Xã Ba Giang |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Ba Nhà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Gò Khôn |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lô |
| Qua đèo |
| ||
7 | Xã Ba Bích |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Đồng Vào |
| Tiểu học và THCS Ba Bích | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
8 | Xã Ba Nam |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Dút |
| Tiểu học và THCS Ba Nam | Qua núi cao |
| |
| Thôn Làng Vờ |
| Qua núi cao |
| ||
9 | Xã Ba Trang |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Kon Riêng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang | Qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
10 | Xã Ba Vì |
|
| Xã Khu vực II |
| |
| Thôn Nước Xuyên |
| THCS Ba Vì | Qua suối không có cầu | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | |
III | Trung học phổ thông | ≥ 03 |
|
|
| |
1 | Xã Ba Tô |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Làng Mạ |
| THPT Phạm Kiệt | Qua suối không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Làng Xi I |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Làng Xi II |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
2 | Xã Ba Tiêu |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Krầy |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Tỉa |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Mang Biều |
| Qua suối không có cầu |
| ||
3 | Xã Ba Vì |
| Xã Khu vực II |
| ||
| Thôn Nước Xuyên |
| Qua suối không có cầu | Thôn ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT | ||
4 | Xã Ba Bích |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Nước Đang |
| THPT Ba Tơ | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Đồng Vào |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Làng Mâm |
| Qua suối không có cầu |
| ||
5 | Xã Ba Dinh |
| Xã Khu vực III |
| ||
| Thôn Làng Măng |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Nước Lang |
| Qua sông không có cầu |
| ||
| Thôn Kà La |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
| Thôn Gò Ghềm |
| Qua suối không có cầu |
| ||
I | Tiểu học | ≥ 01 |
|
|
| |
1 | Xã Trà Sơn |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Kà Tinh |
| Tiểu học số 1 Trà Sơn | Qua núi cao |
| |
2 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn 1 |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy | Qua núi cao |
| |
| Thôn 3 |
| Qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn 4 |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn 6 |
| Học sinh qua vùng ngập nước, nước chảy siết gây nguy hiểm |
| ||
3 | Xã Trà Giang |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn 1-Cầu treo (tổ 1) |
| Tiểu học Trà Giang | Qua núi cao, qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn 2 |
| Qua suối không có cầu, qua núi cao |
| ||
| Thôn 3 |
| Qua núi cao |
| ||
4 | Xã Trà Tân |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân | Qua đồi, qua núi cao; vùng sạt lở đất, đá |
| |
5 | Xã Trà Bùi |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Niên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Tây |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Tang |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Quế |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Nước Nia |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
6 | Xã Trà Lâm |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Hoa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm | Qua vùng sạt lở đất, đá; qua sông, suối không có cầu |
| |
| Thôn Trà Lạc |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
7 | Xã Trà Hiệp |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Băng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Nguyên |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Cả |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Cưa |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
8 | Xã Trà Phong |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Niu |
| Tiểu học Trà Phong | Qua sông, suối, không có cầu |
| |
| Thôn Gò Rô |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Hà Riềng |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Bung |
| Tiểu học số 2 Trà Phong | Qua núi cao |
| |
9 | Xã Trà Thanh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Vuông |
| Tiểu học Trà Thanh | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Môn |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Cát |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Gỗ |
| Qua suối không có cầu |
| ||
10 | Xã Trà Xinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Ôi |
| Tiểu học Trà Xinh | Qua núi cao |
| |
| Thôn Trà Kem |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Veo |
| Qua núi cao |
| ||
11 | Xã Sơn Trà |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Hà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà | Qua núi cao |
| |
| Thôn Sơn |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Đông |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Xuông |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Sơn Trà | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Trà Ong |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Trà Bao |
| Qua suối không có cầu |
| ||
12 | Xã Hương Trà |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Liên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học số 1 Hương Trà | Qua núi cao |
| |
| Thôn Trà Lương |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Linh |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Huynh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học số 2 Hương Trà | Qua vùng sạt lở; qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Trà Vân |
| Qua vùng sạt lở; qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Cà Đam |
| Qua vùng sạt lở; qua suối không có cầu |
| ||
13 | Xã Trà Tây |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Đam |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây | Qua đèo, núi cao |
| |
| Thôn Xanh |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Vàng (tổ 8) |
| Qua đèo, núi cao |
| ||
| Thôn Bắc Nguyên |
| Tiểu học Trà Tây | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Bắc Dương |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Tây |
| Qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Tre |
| Qua suối không có cầu |
| ||
II | Trung học cơ sở | ≥ 02 |
|
|
| |
1 | Xã Trà Sơn |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Tây |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Sơn | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Kà Tinh |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
2 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn 1 |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy | Qua núi cao |
| |
| Thôn 2 |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn 3 |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn 4 |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn 6 |
| Qua suối không có cầu |
| ||
3 | Xã Trà Tân |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân | Qua núi cao |
| |
4 | Xã Trà Bùi |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Niên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Tây |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Tang |
| Qua núi cao, qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Quế |
|
| |||
| Thôn Nước Nia |
|
| |||
5 | Xã Trà Lâm |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Hoa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm | Qua vùng sạt lở đất đá, qua sông, suối không có cầu |
| |
| Thôn Trà Khương |
| Qua vùng sạt lở đất đá |
| ||
| Thôn Trà Lạc |
| Qua sông, suối không có cầu |
| ||
6 | Xã Trà Hiệp |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Băng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp | Qua vùng sạt lở đất |
| |
| Thôn Nguyên |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Cả |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
| Thôn Cưa |
| Qua vùng sạt lở đất |
| ||
7 | Xã Trà Phong |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Niu |
| THCS Trương Ngọc Khang | Qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| |
| Thôn Gò Rô |
| Qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Hà Riềng |
| Qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Trà Bung |
| THCS Trà Phong | Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| |
8 | Xã Trà Thanh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Vuông |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Thanh | Qua vùng sạt lở |
| |
| Thôn Môn |
| Qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Cát |
| Qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Gỗ |
| Qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
9 | Xã Trà Xinh |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Ôi |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Xinh | Qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Trà Kem |
| Qua suối không có cầu, qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Trà Veo |
| Qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
10 | Xã Sơn Trà |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Hà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà; THCS Trà Phong | Qua suối không có cầu, qua núi cao |
| |
| Thôn Sơn |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà | Qua suối không có cầu, qua núi cao |
| |
| Thôn Đông |
| Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| ||
| Thôn Trà Xuông |
| THCS Sơn Trà | Qua suối không có cầu; qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| |
| Thôn Trà Ong |
| Qua suối không có cầu, qua núi cao; qua vùng sạt lở |
| ||
| Thôn Trà Bao |
| THCS Sơn Trà; THCS Trà Phong | Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| |
11 | Xã Hương Trà |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Trà Liên |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS số 1 Hương Trà | Qua núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá |
| |
| Thôn Trà Lương |
| Qua núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Trà Linh |
| Qua núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá |
| ||
| Thôn Trà Huynh |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS số 2 Hương Trà | Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| |
| Thôn Trà Vân |
| Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| ||
| Thôn Cà Đam |
| Qua suối không có cầu; qua núi cao |
| ||
12 | Xã Trà Tây |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn Đam |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây | Qua núi cao |
| |
| Thôn Xanh |
| Qua núi cao; qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Bắc Nguyên |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Tây | Qua núi cao; qua suối không có cầu |
| |
| Thôn Bắc Dương |
| Qua núi cao |
| ||
| Thôn Tây |
| Qua núi cao; qua suối không có cầu |
| ||
| Thôn Tre |
| Qua núi cao |
| ||
III | Trung học phổ thông | ≥ 03 |
|
|
| |
1 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã Khu vực III |
| |
| Thôn 3 |
| THPT Trà Bồng | Qua núi cao |
| |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trong phụ lục kèm theo Nghị quyết 46/NQ-HĐND, 54/NQ-HĐND và 112/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí tổ chức nuôi dưỡng học sinh trường Phổ thông Dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 98/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 404/KH-UBND năm 2022 về phát huy giá trị 200 món ăn chế biến từ Sen do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP của tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trong phụ lục kèm theo Nghị quyết 46/NQ-HĐND, 54/NQ-HĐND và 112/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 433/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí tổ chức nuôi dưỡng học sinh trường Phổ thông Dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 98/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Kế hoạch 404/KH-UBND năm 2022 về phát huy giá trị 200 món ăn chế biến từ Sen do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 16Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP của tỉnh Sơn La
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 19/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực