Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3406/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2973/BC-STP ngày 29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục các vùng có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá trên địa bàn tỉnh (Đối với học sinh cấp Tiểu học và Trung học cơ sở) ban hành kèm theo Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Thời gian thực hiện: từ năm học 2021 - 2022 trở đi.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC VÙNG CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN, PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ, ĐẤT, ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN (ĐỐI VỚI HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ)
(Kèm theo Quyết định số 98/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện | Xã | Tên trường, địa điểm | Địa bàn thường trú của học sinh (thôn, làng) | Điều kiện về cự ly, địa hình, giao thông |
Bác Ái | Phước Trung | THCS Nguyễn Văn Trỗi (Địa điểm: Thôn Rã Trên) | Đồng Dày, Tham Dú | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, ngăn cách suối vào mùa mưa. |
Phước Tân | THCS Nguyễn Văn Linh (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng | Nhà học sinh ở cách trường từ 6 km trở lên, có suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Phước Bình | THCS Đinh Bộ Lĩnh (Địa điểm: Thôn Gia É) | Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2, Bố Lang | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Bình B (Địa điểm: Thôn Hành Rạc 1) | Hành Rạc 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa. | ||
Tiểu học Phước Bình A (Địa điểm: Thôn Gia É) | Hành Rạc 2, Bố Lang | Nhà học sinh ở cách trường từ 2 km trở lên, địa bàn cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày. | ||
Phước Thành | THCS Nguyễn Huệ (Địa điểm: Thôn Ma Dú) | Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, đường đồi dốc, qua vùng sạt lở, đi lại khó khăn vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH Phước Thành B (Địa điểm: thôn Ma Rớ) | Ma Rớ, Đá Ba Cái | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đa số nhà học sinh (ở rẫy) về điểm chính xa, đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Phước Tiến | Tiểu học Phước Tiến B (Địa điểm: Thôn Suối Rua) | Suối Rua, Đá Bàn | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH, THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Trà Co 2) | Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1 | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên, đường đồi dốc, đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Phước Đại | THCS, THPT Bác Ái (Địa điểm: Thôn Tà Lú 1) | Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km trở lên; Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
PTDTBT TH Phước Đại A (Địa điểm: thôn Tà Lú 2) | Tà Lú 1, Tà Lú 3 | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa do phải đi vòng trên 5km. | ||
Phước Thắng | THCS Lê Lợi (Địa điểm: Thôn Ma Ty) | Chà Đung, Ha Lá Hạ, Ma Oai | Nhà học sinh ở cách trường từ 5 km lên. Suối ngăn cách khi vào mùa mưa. | |
Tiểu học Phước Thắng (Địa điểm: thôn Chà Đung) | Ha Lá Hạ, Ma Oai và Ma Ty | Nhà học sinh ở cách trường từ 3 km trở lên. Đi lại khó khăn về mùa mưa. | ||
Ninh Sơn | Ma Nới | PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Địa điểm: Thôn Ú) | Hà Dài, Gia Hoa, Tà Nôi | Nhà học sinh đến trường từ 4 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, không có cầu thường bị lũ cuốn. |
Hòa Sơn | Tiểu học Hòa Sơn (Địa điểm: Thôn Tân Hoà) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 5 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | |
THCS Hoàng Hoa Thám (Địa điểm: Thôn Tân Lập) | Tân Định | Nhà học sinh đến trường từ 6 km trở lên, đường đi từ nhà (ở rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa. | ||
Mỹ Sơn | Tiểu học Mỹ Sơn A (Địa điểm: Thôn Phú Thủy) | Nha Húi | Nhà học sinh cách trường hơn 4 km, trên đường có suối, núi đá dễ sạt lở. | |
Tiểu học Mỹ Sơn B (Địa điểm: Thôn Tân Mỹ) | Phú Thuận, Mỹ Hiệp | Nhà học sinh ở cách trường từ 4 km trở lên, qua suối. | ||
Tiểu học Mỹ Sơn C (Địa điểm: Thôn Mỹ Hiệp) | Nha Húi | Nhà xa trường trên 5 km, qua 2 suối. | ||
THCS Trần Hưng Đạo (Địa điểm: Thôn Phú Thủy) | Nha Húi, Tân Mỹ | Nhà học sinh cách trường hơn 7 km, trên đường có suối, núi đá dễ sạt lỡ khi có mưa lũ. | ||
Quảng Sơn | Tiểu học Quảng Sơn B (Địa điểm: Thôn Triệu Phong 1) | Lương Giang | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 3 km trở lên, đường đi từ nhà đến trường cách trở có sông, suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn. | |
Thuận Nam | Phước Hà | PTDTBT THCS Phước Hà (Địa điểm: Thôn Giá) | Trà Nô, Tân Hà | Học sinh thường theo gia đình lên núi, đi rẫy; đường đi từ nhà học sinh tới trường qua vùng sạt lở đất, đá vào mùa mưa; qua sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 4 km. |
Phước Dinh | Tiểu học Từ Thiện (Địa điểm: Thôn Từ Thiện) | Bầu Ngứ | Nhà học sinh cách trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | |
THCS Nguyễn Tiệm (Địa điểm: Thôn Sơn Hải 1) | Từ Thiện, Bầu Ngứ | Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường từ 4 km trở lên, đường đi khó khăn, phải qua nhiều động cát, lầy lội vào mùa mưa, dễ sạt lở. | ||
Thuận Bắc | Phước Kháng | THCS Phước Kháng (Địa điểm: Thôn Đá Liệt) | Suối Le | Nhà học sinh cách trường từ 5 km trở lên, phải băng rừng và núi mới đến trường học. |
Phước Chiến | THCS Phước Chiến (Địa điểm: Thôn Đầu Suối B) | Tập Lá | Nhà học sinh cách trường từ 5 km, học sinh đến trường phải qua suối sâu không có cầu; nguy hiểm khi có mưa lũ. | |
Ma Trai | Nhà học sinh cách trường từ 4 km, học sinh đến trường phải qua vùng núi có nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ. | |||
Ninh Hải | Vĩnh Hải | Tiểu học Thái An (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
THCS Ngô Quyền (Địa điểm: Thôn Thái An) | Đá Hang | Nhà học sinh cách trường từ 3 km trở lên, đường đèo dốc, đi lại khó khăn. |
- 1Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về kinh phí phục vụ nấu ăn đối với các trường có tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về kinh phí phục vụ nấu ăn đối với các trường có tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 5Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về kinh phí phục vụ nấu ăn đối với các trường có tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 22Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về kinh phí phục vụ nấu ăn đối với các trường có tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non, học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 98/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 98/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra