- 1Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Quyết định 41/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 239/HĐND-DT ngày 16/10/2020 về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục quy định khoảng cách và địa bàn thôn, tổ dân phố, xã đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giảo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 931/TTr-GDĐT ngày 30/10/2020 về việc Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 126/BC-STP ngày 15/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn thôn, tổ dân phố, xã đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua đèo núi cao; qua sông, suối,...(không có cầu); qua vùng sạt lở đất, đá học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quàng Ngãi.
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/11/2020 và thay thế Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Các nội dung khác tại Quyết định số 68/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN THÔN, TỔ DÂN PHỐ, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN PHẢI QUA ĐÈO NÚI CAO; QUA SÔNG, SUỐI,… (KHÔNG CÓ CẦU); QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Danh sách địa bàn | Khoảng cách (Km) | Tên trường | Ghi chú |
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
|
1 | Xã Bình An |
|
|
|
| Thôn Thọ An |
| Tiểu học và THCS Bình An |
|
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
|
1 | Xã Bình An |
|
|
|
| Thôn Thọ An |
| Tiểu học và THCS Bình An |
|
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
|
1 | Xã Long Sơn |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Gò Chè |
| Tiểu học Long Sơn |
|
2 | Xã Long Môn |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Cà Xen |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn |
|
| Thôn Làng Ren |
| ||
| Thôn Làng Giữa |
| ||
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
|
1 | Xã Long Môn |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Làng Giữa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn |
|
| Thôn Cà Xen |
| ||
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
|
1 | Xã Sơn Hạ |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Trường Ka |
| Tiểu học Sơn Hạ I |
|
| Thôn Đèo Rơn |
|
| |
| Thôn Kà Tu |
| Tiểu học Sơn Hạ II |
|
2 | Xã Sơn Cao |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Gung |
| Tiểu học Sơn Cao |
|
| Thôn Xà Ây |
|
|
|
3 | Xã Sơn Nham |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Canh Mo |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham II |
|
| Thôn Cận Sơn |
|
|
|
| Thôn Chàm Rao |
|
|
|
4 | Xã Sơn Hải |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải |
|
| Thôn Làng Lành |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Lành (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND. | |
5 | Xã Sơn Kỳ |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Bồ Nung |
| Tiểu học Sơn Kỳ | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Bồ Nung (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND. |
| Thôn Mô Níc |
|
| |
| Thôn Tà Bấc |
|
| |
6 | Xã Sơn Ba |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Làng Già |
| Phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Sơn Ba |
|
| Thôn Gò Da |
|
| |
| Thôn Mò O |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Chai (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg) trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND. | |
7 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu Vực II |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| Tiểu học Di Lăng 2 |
|
8 | Xã Sơn Thượng |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Breo |
| Tiểu học Sơn Thượng | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Bờ Reo (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
9 | Xã Sơn Trung |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Làng Rin |
| Tiểu học và THCS Sơn Trung | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Lòn (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND. |
10 | Xã Sơn Bao |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Bao |
| Tiểu học và THCS Sơn Bao |
|
| Thôn Mang Nà |
| ||
| Thôn Nước Rinh |
| ||
| Thôn Nước Tang |
| ||
| Thôn Làng Mùng |
| ||
11 | Xã Sơn Thủy |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Giá Gối |
| Tiểu học và THCS Sơn Thủy |
|
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
|
1 | Xã Sơn Nham |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Cận Sơn |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham; Tiểu học và THCS Sơn Nham II |
|
| Thôn Chàm Rao |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham |
|
| Thôn Xà Riêng |
|
|
|
| Thôn Canh Mo |
| Tiểu học và THCS Sơn Nham 11 |
|
2 | Xã Sơn Hải |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Làng Trăng |
| Tiểu học và THCS Sơn Hải |
|
3 | Xã Sơn Ba |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Làng Già |
| THCS Sơn Ba |
|
| Thôn Gò Da |
|
|
|
| Thôn Mò O |
|
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Chai (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
4 | Xã Sơn Bao |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Rinh |
| Tiểu học và THCS Sơn Bao |
|
| Thôn Mang Nà |
| ||
| Thôn Nước Tang |
| ||
| Thôn Nước Bao |
| ||
| Thôn Làng Mùng |
| ||
5 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu Vực II |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| THCS Di Lăng |
|
6 | Xã Sơn Thượng |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Breo |
| THCS Sơn Thượng | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Bờ Reo (CO) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
7 | Xã Sơn Cao |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Xà Ây |
| THCS Sơn Cao |
|
8 | Xã Sơn Kỳ |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Mô Níc |
| THCS và THPT Phạm Kiệt |
|
| Thôn Bồ Nung |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Bồ Nung (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND | |
| Thôn Tà Bấc |
|
| |
9 | Xã Sơn Hạ |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Đèo Rơn |
| THCS Sơn Hạ |
|
10 | Xã Sơn Trung |
|
| Xã khu vực II |
| Thôn Làng Rin |
| Tiểu học và THCS Sơn Trung | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Lòn (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
|
1 | Xã Sơn Thủy |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Giá Gối |
| THCS và THPT Phạm Kiệt |
|
| Thôn Tà Bi |
|
| |
2 | Xã Sơn Kỳ |
| Xã Khu Vực II | |
| Thôn Mô Níc |
|
| |
| Thôn Tà Bấc |
|
| |
| Thôn Bồ Nung |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Bồ Nung (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND | |
3 | Xã Sơn Ba |
| Xã Khu Vực II | |
| Thôn Gò Da |
|
| |
| Thôn Làng Già |
|
| |
| Thôn Mò O |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Chai (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg) trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND | |
4 | Sơn Hải |
| Xã Khu Vực II | |
| Thôn Gò Sim |
|
| |
| Thôn Làng Trăng |
|
| |
| Thôn Tà Mát |
|
| |
| Thôn Làng Lành |
| Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Làng Lành (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg) trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND | |
5 | Xã Sơn Hạ |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Đèo Ron |
| THPT Quang Trung |
|
| Thôn Trường Ka |
|
| |
| Thôn Kà Tu |
|
| |
6 | Xã Sơn Nham |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Cận Sơn |
|
| |
| Thôn Xà Nay |
|
| |
| Thôn Canh Mo |
|
| |
| Thôn Bầu Sơn |
|
| |
7 | Xã Sơn Linh |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Gò Da |
|
| |
| Thôn Bồ Nung |
|
| |
| Thôn Đồng A |
|
| |
| Thôn Ka La |
|
| |
| Thôn Làng Ghè |
|
| |
| Thôn Làng Xinh |
|
| |
8 | Xã Sơn Cao |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Xà Ây |
|
| |
| Thôn Làng Gung |
|
| |
| Thôn Làng Mon |
|
| |
| Thôn Đồng Sạ |
|
| |
| Thôn Làng Tràng |
|
| |
| Thôn Làng Trá |
|
| |
9 | Thị trấn Di Lăng |
|
| Xã Khu Vực II |
| Tổ dân phố Nước Nia |
| THPT Sơn Hà |
|
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
|
1 | Xã Sơn Dung |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Đăk Lang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Sơn Dung |
|
| Thôn Đăk Trên |
|
|
|
| Thôn Gò Lã |
|
|
|
2 | Xã Sơn Mùa |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Min |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng |
|
| Thôn Huy Em |
| ||
| Thôn Tu La |
| ||
3 | Xã Sơn Bua |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Tang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua |
|
| Thôn Mang He |
| ||
| Thôn Mang tà bể |
| ||
4 | Xã Sơn Liên |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tang Tong |
| Phổ thông dân tôc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên |
|
| Thôn Nước Vương |
| ||
| Thôn Đắk Doa |
| ||
5 | Xã Sơn Long |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Ra Pân |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long |
|
| Thôn Mang Hin |
| ||
| Thôn Ra Manh |
| ||
| Thôn Tà Vay |
| ||
6 | Xã Sơn Tân |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Dô |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân |
|
| Thôn Ra Nhua |
| ||
| Thôn Bãi Màu |
| ||
7 | Xã Sơn Màu |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Vinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu |
|
| Thôn Ha Lên |
| ||
| Thôn ĐăkPao |
| ||
| Thôn Đăk Panh |
| ||
8 | Xã Sơn Tinh |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Xà Ruông |
| Tiểu học và THCS Sơn Tinh |
|
| Thôn Bà He |
| ||
9 | Xã Sơn Lập |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Ngàm |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập |
|
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
|
1 | Xã Sơn Long |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Ra Pân |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long |
|
| Thôn MangHin |
| ||
2 | Xã Sơn Lập |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Ngàm |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập |
|
3 | Xã Sơn Tân |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Dô |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân |
|
| Thôn Đăk Be |
| ||
| Thôn Bãi Màu |
| ||
4 | Xã Sơn Mùa |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Min |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng |
|
| Thôn Huy Em |
| ||
5 | Xã Sơn Tinh |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Xà Ruông |
| Tiểu học và THCS Sơn Tinh |
|
| Thôn B He |
| ||
| Thôn Ka năng |
| ||
| Thôn Ra Tân |
| ||
6 | Xã Sơn Dung |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thông Đăk Lang |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Sơn Dung |
|
| Thôn Đăk Trên |
| ||
| Thôn Gò Lã |
| ||
7 | Xã Sơn Bua |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Tang |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua |
|
| Thôn Mang He |
| ||
| Thôn Mang Tà Be |
| ||
8 | Xã Sơn Liên |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tang Tong |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên |
|
| Thôn Đắc Doa |
| ||
9 | Xã Sơn Màu |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tà Vinh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu |
|
| Thông Ha Lên |
| ||
| Thôn Đăk Pao |
| ||
| Thôn Đăk Panh |
| ||
III | Trung học phổ thông |
|
|
|
1 | Xã Sơn Mùa | ≥ 3 |
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Tu La |
| THPT Đinh Tiên Hoàng |
|
| Thôn Huy Em |
| ||
2 | Xã Sơn Dung |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Tang Via |
|
| |
| Thôn Đăk Trên |
| ||
| Thôn Đăk Lang |
| ||
| Thôn Huy Mãng |
| ||
| Thôn Gò Lã |
| ||
3 | Xã Sơn Liên |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Tang Tong |
|
| |
| Thôn Nước Vương |
| ||
I | Tiểu học |
|
|
|
1 | Xã Ba Ngạc | ≥ 1 |
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Krên |
| Tiểu học và THCS Ba Ngạc |
|
| Thôn BaLăng |
| ||
| Thôn Nước Lầy |
| ||
2 | Xã Ba Tiêu |
|
| Xã khu vực II |
| Thôn Krầy |
| Tiểu học và THCS Ba Tiêu |
|
3 | Xã Ba Xa |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Lăng |
| Tiểu học Ba Xa |
|
| Thôn Nước Chạch |
| ||
| Thôn Gòi Hre |
| ||
| Thôn Ba Ha |
| ||
| Thôn Nước Như |
| ||
| Thôn Mang Mu |
| ||
4 | Xã Ba Tô |
|
| Xà Khu Vực III |
| Thôn Làng Mạ |
| Tiểu học Ba Tô |
|
| Thôn Làng Xi 2 |
| ||
| Thôn Làng Xi 1 |
| ||
| Thôn Trà Nô |
| ||
| Thôn Mang Lùng 1 |
| ||
5 | Xã Ba Trang |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Kon Dóc |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang |
|
| Thôn Bùi Hui |
| ||
| Thôn Kon Riêng |
| ||
| Thôn Cây Muối |
| ||
| Thôn Nước Đang |
| ||
6 | Xã Ba Giang |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Ba Nhà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang |
|
| Thôn Gò Khôn |
| ||
| Thôn Nước Lô |
| ||
7 | Xã Ba Bích |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Đang |
| Tiểu học và THCS Ba Bích |
|
| Thôn Đồng Vào |
| ||
8 | Xã Ba Lế |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Tốt |
| Tiểu học và THCS Ba Lế |
|
9 | Xã Ba Vì |
|
| Xã khu vực II |
| Thôn Nước Xuyên |
| Tiểu học Ba Vì | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn Thôn Nước Rò (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
| Thôn Mang Đen |
|
| |
| Thôn Gò Vành |
| ||
10 | Xã Ba Vinh |
|
| Xã khu vực II |
| Thôn Ba Sơn |
| Tiểu học và TI ICS Ba Vinh | Xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn thôn Gò Đập (cù) và thôn Huy Dui (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
11 | Xã Ba Dinh |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Măng |
| Tiểu học Ba Dinh |
|
| Thôn Nước Lang |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| ||
| Thôn Kà La |
| ||
12 | Xã Ba Nam |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Dút |
| Tiểu học và THCS Ba Nam |
|
| Thôn Làng Vờ |
| ||
II | Trung học cơ sở |
|
|
|
1 | Xã Ba Ngạc | ≥ 2 |
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Kiên |
| Tiểu học và THCS Ba Ngạc |
|
| Thôn Ba Lăng |
| ||
| Thôn Nước Lầy |
| ||
2 | Xã Ba Tiêu |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Krầy |
| Tiểu học và THCS Ba Tiêu |
|
3 | Xã Ba Vì |
|
| Xã Khu Vực II |
| Thôn Nước Xuyên |
| THCS Ba Vì | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn thôn Nước Rò (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
| Thôn Mang Đen |
|
| |
| Thôn Gò Vành |
| ||
4 | Xã Ba Xa |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Lăng |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Ba Xa |
|
| Thôn Mang Mu |
| ||
| Thôn Ba Ha |
| ||
5 | Xã Ba Tô |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Mạ |
| THCS Ba Tô |
|
| Thôn Làng Xi 1 |
| ||
| Thôn Mang Lùng I |
| ||
| Thôn Trà Nô |
| ||
| Thôn Làng Xi II |
| THCS Ba Tô; THCS Ba Dinh-Ba Tô | |
6 | Xã Ba Dinh |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Măng |
| THCS Ba Dinh-Ba Tô |
|
| Thôn Nước Lang |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| ||
| Thôn Kà La |
| ||
7 | Xã Ba Giang |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Ba Nhà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang |
|
| Thôn Gò Khôn |
| ||
| Thôn Nước Lô |
| ||
8 | Xã Ba Bích |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Đồng Vào |
| Tiểu học và THCS Ba Bích |
|
9 | Xã Ba Nam |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Làng Dúí |
| Tiểu học và THCS Ba Nam |
|
| Thôn Làng Vờ |
|
|
|
10 | Xã Ba Trang |
|
| Xã Khu Vực III |
| Thôn Kon Riêng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang |
|
III | Trung học phổ thông |
|
|
|
1 | Xã Ba Vì | ≥ 3 |
| Xã Khu vực II |
| Thôn Nước Xuyên |
| THPT Phạm Kiệt | Chỉ xét duyệt hưởng chính sách đối với học sinh ở địa bàn thôn Nước Rò (Cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg trước khi sáp nhập theo Nghị Quyết số 15/NQ-HĐND |
| Thôn Mang Đen |
|
| |
| Thôn Gò Vành |
| ||
2 | Xã Ba Tô |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Làng Mạ |
|
| |
| Thôn Làng Xi 1 |
| ||
| Thôn Làng Xi 2 |
| ||
3 | Xã Ba Tiêu |
| Xã khu vực II | |
| Thôn Krầy |
|
| |
4 | Xã Ba Bích |
| THPTBa Tơ | Xã Khu Vực III |
| Thôn Nước Đang |
|
| |
| Thôn Đồng Vào |
| ||
| Thôn Làng Mâm |
| ||
5 | Xã Ba Dinh |
| Xã Khu Vực III | |
| Thôn Làng Măng |
|
| |
| Thôn Nước Lang |
| ||
| Thôn Kà La |
| ||
| Thôn Kách Lang |
| ||
| Thôn Đồng Dinh |
| ||
I | Tiểu học | ≥ 1 |
|
|
1 | Xã Trà Sơn |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Kà Tinh |
| Tiểu học số 1 Trà Sơn |
|
2 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn 1 |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy |
|
| Thôn 3 |
| ||
| Thôn 4 |
| ||
| Thôn 6 |
| ||
3 | Xã Trà Giang |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn 1 - Cầu treo (tổ 1) |
| Tiểu học Trà Giang |
|
| Thôn 2 |
| ||
| Thôn 3 |
| ||
4 | Xã Trà Tân |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Trà Ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân |
|
5 | Xã Trà Bùi |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Niên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi |
|
| Thôn Tây |
| ||
| Thôn Tang |
| ||
| Thôn Quế |
| ||
| Thôn Nước Nia |
| ||
6 | Xã Trà Lâm |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Trà Hoa |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm |
|
| Thôn Trà Lạc |
| ||
7 | Xã Trà Hiệp |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Băng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp |
|
| Thôn Nguyên |
| ||
| Thôn Cả |
| ||
| Thôn cưa |
| ||
8 | Xã Trà Phong |
|
| Áp dụng cho xã Trà Phong, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà Niu |
| Tiểu học Trà Phong |
|
| Thôn Gò Rô |
| ||
| Thôn Hà Riềng |
| ||
| Thôn Trà Bung |
| Tiểu học số 2 Trà Phong |
|
9 | Xã Trà Thanh |
|
| Áp dụng cho xã Trà Thanh, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Vuông |
| Tiểu học Trà Thanh |
|
| Thôn Môn |
| ||
| Thôn Cát |
| ||
| Thôn Gỗ |
| ||
10 | Xã Trà Xinh |
|
| Áp dụng cho xã Trà Xinh, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà ôi |
| Tiểu học Trà Xinh |
|
| Thôn Trà Kem |
| ||
| Thôn Trà Veo |
| ||
11 | Xã Sơn Trà |
| Áp dụng cho 2 xà Trà Quân và xã Trà Khê, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg | |
| Thôn Hà |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà | Thuộc xã Trà Khê (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Sơn |
| ||
| Thôn Đông |
| ||
| Thôn Trà Xuông |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Sơn Trà | Thuộc xã Trà Quân (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Ong |
| ||
| Thôn Trà Bao |
| ||
12 | Xã Hương Trà |
|
| Áp dụng cho 2 xã Trà Lãnh và xã Trà Nham, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà Liên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học số 1 Hương Trà | Thuộc xã Trà Lãnh (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Lương |
| ||
| Thôn Trà Linh |
| ||
| Thôn Trà Huynh |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học số 2 Hương Trà | Thuộc xã Trà Nham (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Vân |
| ||
| Thôn Cà Đam |
| ||
13 | Xã Trà Tây |
|
| Áp dụng cho 2 xã Trà Trung và xã Trà Thọ, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
| Thôn Đam |
| Phô thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây | Thuộc xã Trà Trung (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Xanh |
| ||
| Thôn Bắc Nguyên |
| Tiểu học Trà Tây | Thuộc xã Trà Thọ (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Bắc Dương |
| ||
| Thôn Tây |
| ||
| Thôn Tre |
| ||
II | Trung học cơ sở | ≥ 2 |
|
|
1 | Xã Trà Phủ |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Phú An |
| Trường Tiểu học và THCS Trà Phú |
|
2 | Xã Trà Sơn |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Tây |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Sơn |
|
| Thôn Kà Tinh |
| ||
3 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn 1 |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy |
|
| Thôn 2 |
| ||
| Thôn 3 |
| ||
| Thôn 4 |
| ||
| Thôn 6 |
| ||
4 | Xã Trà Tân |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Trà Ót |
| Tiểu học và THCS Trà Tân |
|
5 | Xã Trà Bùi |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Niên |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi |
|
| Thôn Tây |
| ||
| Thôn Tang |
| ||
| Thôn Quế |
| ||
| Thôn Nước Nia |
| ||
6 | Xã Trà Lâm |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Trà Hoa |
| Phổ thông dân tôc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm |
|
| Thôn Trà Khương |
| ||
| Thôn Trà Lạc |
| ||
7 | Xã Trà Iliệp |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn Băng |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp |
|
| Thôn Nguyên |
| ||
| Thôn Cả |
| ||
| Thôn cưa |
| ||
8 | Xã Trà Phong |
|
| Áp dụng cho xã Trà Phong, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà Niu |
| THCS Trương Ngọc Khang |
|
| Thôn Gò Rô |
| ||
| Thôn Hà Riềng |
| ||
| Thôn Trà Bung |
| THCS Trà Phong |
|
9 | Xã Trà Thanh |
|
| Áp dụng cho xã Trà Thanh, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Vuông |
| Phổ thông dân tôc bán trú THCS Trà Thanh |
|
| Thôn Môn |
| ||
| Thôn Cát |
| ||
| Thôn Gồ |
| ||
10 | Xã Trà Xinh |
|
| Áp dụng cho Xã Trà Xinh, huyện Tây Trà (cũ) tại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà Ổi |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Xinh |
|
| Thôn Trà Kem |
| ||
| Thôn Trà Veo |
| ||
11 | Xã Sơn Trà |
|
| Áp dụng cho 2 xã Trà Quân và xã Trà Khê, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
| Thôn Hà |
| Phổ thông dân lộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà; THCS Trà Phong | Thuộc xã Trà Khê (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Sơn |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học vàTHCS Sơn Trà |
|
| Thôn Đông |
| ||
| Thôn Trà Xuông |
| THCS Sơn Trà | Thuộc Xã Trà Quân (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Ong |
| ||
| Thôn Trà Bao |
| THCS Sơn Trà; THCS Trà Phong | |
12 | Xã Hương Trà |
|
| Áp dụng cho 2 Xã Trà Lãnh và xã Trà Nham, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
| Thôn Trà Liên |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS số 1 Hương Trà | Thuộc xã Trà Lãnh (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Lương |
| ||
| Thôn Trà Linh |
| ||
| Thôn Trà Huynh |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS số 2 Hương Trà | Thuộc xã Trà Nham (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Trà Vân |
| ||
| Thôn Cà Đam |
| ||
13 | Xã Trà Tây |
|
| Áp dụng cho 2 Xã Trà Trung và xã Trà Thọ, huyện Tây Trà (cũ) theo Quyết định 582/QĐ-TTg |
| Thôn Đam |
| Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây | Thuộc xã Trà Trung (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Xanh |
| ||
| Thôn Bắc Nguyên |
| Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trà Tây | Thuộc xã Trà Thọ (cũ) tại QĐ số 582/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| Thôn Bắc Dương |
| ||
| Thôn Tây |
| ||
| Thôn Tre |
| ||
III | Trung học phổ thông | ≥ 3 |
|
|
1 | Xã Trà Thủy |
|
| Xã khu vực III |
| Thôn 3 |
| THPT Trà Bồng |
|
| Thôn 5 |
|
| |
2 | Xã Trà Phong |
|
| Áp dụng cho xà Trà Phong, huyện Tây Trà (cũ) lại Quyết định số 582/QĐ-TTg |
| Thôn Gò rô |
| THPT Tây Trà |
|
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 3Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 137/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 41/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 10Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 41/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 9Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 137/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định cụ thể tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 27/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2020
- Ngày hết hiệu lực: 10/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực