Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, xã và phương án phân bổ dự toán 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung về phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính và gửi báo cáo quyết toán các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 190/BC-HĐND ngày 03/12/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.700.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa 2.400.000 triệu đồng;

+ Thu cân đối ngân sách: 2.316.700 triệu đồng, trong đó:

* Thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu đồng;

* Thu xổ số kiến thiết: 75.000 triệu đồng.

+ Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 83.300 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 300.000 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.351.965 triệu đồng, trong đó:

- Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.778.093 triệu đồng;

+ Chi đầu tư: 708.080 triệu đồng;

+ Chi thường xuyên: 2.990.925 triệu đồng;

+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.800 triệu đồng;

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;

+ Dự phòng ngân sách: 73.288 triệu đồng.

- Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách: 83.300 triệu đồng;

- Chi các chương trình mục tiêu: 1.490.572 triệu đồng.

3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2019

- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2019: 49.000 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2017: 49.000 triệu đồng;

- Vay trong năm 2019: vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại: 162.700 triệu đồng. Trong đó: Vay để chi đầu tư (Bội chi NSĐP): 113.700 triệu đồng;

Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02, 03 và 04.

Điều 2. Giải pháp thực hiện

1. Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách; có giải pháp tích cực khai thác và quản lý tốt nguồn thu từ đất đai, khai thác có hiệu quả các nguồn thu mới, đặc biệt là các khu đất đã giải phóng mặt bằng, đất các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác; xây dựng đề án thu tiền sử dụng đất năm 2019, xác định rõ địa danh, địa chỉ các khu đất, tổ chức đấu giá theo quy định; đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách, thu nợ đọng thuế, thu cấp quyền khai thác khoáng sản. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp, các ngành phấn đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt dự toán HĐND tỉnh giao;

2. Điều hành chi ngân sách theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đối với các khoản chi vượt, ngoài dự toán giao đầu năm phải có báo cáo HĐND tỉnh quyết định trước khi thực hiện. Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân. Việc tạm ứng ngân sách thực hiện theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc chuyển nguồn kinh phí sang năm sau, trừ trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh thuận Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễ
n Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 01

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (3)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

5.332.802

5.964.967

5.238.265

-726.702

88%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.733.060

1.838.560

1.981.937

143.377

108%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.325.187

3.951.852

3.173.028

-778.824

80%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

1.458.285

1.458.285

1.487.285

29.000

102%

2

Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

156.919

156.919

195.171

38.252

124%

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.709.983

2.336.648

1.490.572

-846.076

64%

III

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang( tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn lại)

29.555

29.555

 

 

0%

IV

Thu quản lý qua ngân sách

245.000

145.000

83.300

-61.700

57%

B

TỔNG CHI NSĐP

5.275.802

5.611.000

5.351.965

76.163

101%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

3.320.819

3.129.352

3.778.093

457.274

114%

1

Chi đầu tư phát triển (1)

467.380

467.380

708.080

240.700

151%

2

Chi thường xuyên

2.783.786

2.659.872

2.990.925

207.139

107%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

1.100

1.100

4.800

3.700

436%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.000

1.000

1.000

 

100%

5

Dự phòng ngân sách

67.553

 

73.288

5.735

108%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.709.983

2.336.648

1.490.572

-219.411

87%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

112.520

112.520

186.608

74.088

166%

2

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.231.898

1.789.564

739.615

-492.283

60%

3

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

365.565

434.564

564.349

198.784

154%

III

Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách

245.000

145.000

83.300

-161.700

34%

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)

57.000

57.000

113.700

56.700

199%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)

93.000

93.000

49.000

-44.000

53%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

93.000

93.000

49.000

-44.000

53%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

80.400

 

162.700

82.300

202%

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

2.300.000

1.978.060

2.700.000

2.065.237

117%

104%

A

Thu nội địa

2.260.000

1.978.060

2.400.000

2.065.237

106%

104%

I

Thu cân đối ngân sách

2.015.000

1.733.060

2.316.700

1.981.937

115%

114%

 

Thu nội địa không tính khoản thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết

1.845.000

1.563.060

2.041.700

1.706.937

111%

109%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

749.000

749.000

803.000

803.000

107%

107%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

65.000

65.000

32.000

32.000

49%

49%

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

160.000

57.000

130.000

49.000

81%

86%

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

315.000

315.000

355.500

355.500

113%

113%

5

Lệ phí trước bạ

72.000

72.000

101.200

101.200

141%

141%

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.000

1.000

2.000

2.000

200%

200%

7

Thuế thu nhập cá nhân

110.000

110.000

121.000

121.000

110%

110%

8

Thuế bảo vệ môi trường

230.000

85.600

340.000

126.480

148%

148%

9

Phí, lệ phí

48.000

36.000

61.000

52.200

127%

145%

10

Thu tiền sử dụng đất

100.000

100.000

200.000

200.000

200%

200%

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

27.000

27.000

27.000

27.000

100%

100%

12

Thu khác ngân sách

50.000

29.000

46.000

21.907

92%

76%

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

12.000

10.460

20.000

12.650

167%

121%

14

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

6.000

6.000

3.000

3.000

50%

50%

15

Xổ số kiến thiết

70.000

70.000

75.000

75.000

107%

107%

II

Thu quản lý qua NS

245.000

245.000

83.300

83.300

34%

34%

B

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

40.000

 

300.000

 

750%

 

 

PHỤ LỤC 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

5.275.802

5.351.965

76.163

101%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

3.320.819

3.778.093

457.274

114%

I

Chi đầu tư phát triển (1)

467.380

708.080

240.700

151%

1

Chi đầu tư cho các dự án

467.380

708.080

240.700

151%

 

Chi ĐTXDCB vốn trong nước

297.380

319.380

22.000

107%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

100.000

200.000

100.000

200%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

70.000

75.000

5.000

107%

2

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

2.783.786

2.990.925

207.139

107%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.242.962

1.301.430

58.468

105%

2

Chi khoa học và công nghệ

15.912

17.185

1.273

108%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.100

4.800

3.700

436%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

100%

V

Dự phòng ngân sách

67.553

73.288

5.735

108%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.709.983

1.490.572

-219.411

87%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

112.520

186.608

74.088

166%

1

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

54.900

85.900

31.000

156%

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

57.620

100.708

43.088

175%

II

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ

1.231.898

739.615

-492.283

60%

1

Vốn nước ngoài

253.333

360.945

107.612

142%

2

Vốn trong nước

338.565

378.670

40.105

112%

 

- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT

317.000

378.670

61.670

119%

 

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công

21.565

 

 

 

3

Vốn trái phiếu chính phủ

640.000

 

 

 

III

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

365.565

564.349

198.784

154%

1

Vốn nước ngoài

23.570

115.580

92.010

490%

2

Vốn trong nước

341.995

448.769

106.774

131%

 

- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương, mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng

1.420

570

-850

40%

 

- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

900

900

0

100%

 

- Chính sách trợ giúp pháp lý

307

525

218

171%

 

- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

20.375

22.884

2.509

112%

 

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

1.891

7.381

5.490

390%

 

- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi;

1.069

3.536

2.467

331%

 

- Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo;

1.867

3.179

1.312

170%

 

- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên;

1.377

3.444

2.067

250%

 

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

54.239

55.284

1.045

102%

 

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

9.586

14.619

5.033

153%

 

- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo,

15.488

30.995

15.507

200%

 

- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

20.226

31.764

11.538

157%

 

- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

62.700

72.042

9.342

115%

 

- Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

4.357

13.108

8.751

301%

 

- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

9.015

7.984

-1.031

89%

 

- KP quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương

 

25.608

 

 

 

- Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu

35.548

53.016

17.468

149%

 

- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

600

900

300

150%

 

- Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán 2017

101.030

101.030

0

100%

C

CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

245.000

83.300

-161.700

34%

 

PHỤ LỤC 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh tuyệt đối

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

5.964.967

5.238.265

-726.702

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

3.129.352

3.778.093

648.741

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

57.000

113.700

56.700

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

340.200

229.600

-110.600

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

180.070

87.070

-93.000,0

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

53%

38%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

1.070

1.070

 

3

Vay trong nước khác

179.000

86.000

-93.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

93.000

49.000

-44.000

1

Theo nguồn vốn vay

93.000

49.000

-44.000

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

- Vốn khác

93.000

49.000

-44.000

2

Theo nguồn trả nợ

93.000

49.000

-44.000

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

49.000

49.000

 

- Bội thu NSĐP

57.000

 

-57.000

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

0

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

36.000

 

-36.000

III

Tổng mức vay trong năm

 

162.700

162.700,0

1

Theo mục đích vay

 

162.700

162.700

 

- Vay để bù đắp bội chi

 

113700

113.700

 

- Vay để trả nợ gốc

 

49.000

49.000

2

Theo nguồn vay

 

162.700

162.700

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

162.700

162.700

 

- Vốn trong nước khác

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

87.070

200.770

113.700,0

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

26%

87%

1

 

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

1.070

163.770

162.700

3

Vốn khác

86.000

37.000

-49.000

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

1.100

4.800

3.700