Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2017; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước  ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Thực hiện Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể:

1. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.

2. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố.

3. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn.

(Đính kèm phụ lục 1 chi tiết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

4. Thời điểm áp dụng từ năm ngân sách 2017.

5. Thời kỳ ổn định ngân sách được tính từ năm 2017 đến năm 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2017, cụ thể:

1. Dự toán thu ngân sách địa phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 2).

2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 (đính kèm phụ lục 3).

3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) (đính kèm phụ lục 4).

4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh (đính kèm phụ lục 5).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh

1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh (các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%)

- Các khoản thu thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước, tài nguyên từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, doanh nghiệp Nhà nước địa phương, công thương nghiệp ngoài quốc doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp thuế do Cục Thuế trực tiếp quản lý;

- Các khoản thu thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Thuế bảo vệ môi trường;

- Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình do tỉnh quản lý và đầu tư;

- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh;

- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh xử lý;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp 100% Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh;

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện thu;

- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu huy động cho ngân sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;

- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan Nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện;

- Thu kết dư ngân sách tỉnh;

- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang;

- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh

a) Chi đầu tư phát triển

- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;

- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên

- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình, xã hội, văn hóa - thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục - thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:

+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục hòa nhập, các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.

+ Sự nghiệp đào tạo: cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, Trường Chính trị tỉnh, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.

+ Sự nghiệp y tế: phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh.

+ Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.

+ Sự nghiệp xã hội: các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội và thực hiện các chính sách xã hội khác thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.

+ Sự nghiệp văn hóa: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.

+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin - truyền thông khác.

+ Sự nghiệp thể dục - thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.

+ Sự nghiệp khoa học, công nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.

- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.

- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ của tỉnh.

- Chi thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:

+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo quy định do tỉnh quản lý.

+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh.

+ Chi công tác quy hoạch, quản lý đất đai theo phân cấp.

+ Điều tra cơ bản.

+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do tỉnh quản lý.

+ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.

- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi trả nợ lãi các khoản do tỉnh vay theo quy định

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh

đ) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

e) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách tỉnh

II. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố

1. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố (các khoản thu ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%)

- Khoản thu thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương; các khoản thuế: giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước, tài nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân từ các doanh nghiệp, người nộp thuế do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình do huyện, thành phố quản lý và đầu tư;

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước;

- Thu từ bán tài sản Nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện, thành phố;

- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố xử lý;

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Phí, lệ phí do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện thu;

- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do huyện, thành phố quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;

- Các khoản thu huy động cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;

- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan Nhà nước trực thuộc huyện, thành phố thực hiện;

- Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố;

- Các khoản thu khác của ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

- Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện, thành phố từ năm trước chuyển sang;

- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố

a) Chi đầu tư phát triển

- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân cấp; riêng đối với thành phố Phan Rang-Tháp Chàm được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu sáng, giao thông đô thị, công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn đóng góp tự nguyện của tổ chức và cá nhân.

- Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện.

b) Chi thường xuyên

- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan huyện, thành phố quản lý:

+ Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường mầm non do huyện, thành phố quản lý; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường phổ thông dân tộc bán trú; hỗ trợ bổ túc văn hóa; duy trì và nâng cao kết quả giáo dục tiểu học; hỗ trợ nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở; chống tái mù chữ.

+ Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm bồi dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.

+ Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, xã hội do huyện, thành phố quản lý.

+ Các sự nghiệp khác do huyện, thành phố quản lý.

- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố bảo đảm theo quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;

- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện,  thành phố;

- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, thành phố: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố, các đơn vị thuộc ngành dọc hay các đơn vị khác khi có sự phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ của huyện, thành phố;

- Chi thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện, thành phố quản lý:

+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện, thành phố quản lý.

+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, các công trình thủy lợi, công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố.

+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.

+ Chi công tác quy hoạch, quản lý đất đai theo phân cấp.

+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.

+ Các sự nghiệp kinh tế khác.

- Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện;

- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật

c) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn

d) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

III. Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn

1. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn

a) Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:

- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;

- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;

- Tiền đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý;

- Các khoản tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn thực hiện;

- Các khoản huy động đóng góp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá nhân, gồm: các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn để quản lý; các khoản đóng góp tự nguyện khác;

- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước;

- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;

- Thu chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang;

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã, phường, thị trấn ngân sách huyện, thành phố

 Ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng ít nhất 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế nhà đất;

- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản;

- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn

a) Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân.

b) Chi thường xuyên

- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản, làng, khu vực theo quy định của Trung ương và địa phương;

- Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt nam cấp xã, phường, thị trấn;

- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác nếu có);

- Đóng, hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ chuyên trách, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;

- Công tác hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội, tuyển quân:

+ Huấn luyện dân quân tự vệ do xã, phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh niên đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự.

+ Chi hoạt động của công an xã và các hoạt động tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

+ Các khoản chi an ninh - quốc phòng khác theo quy định của pháp luật.

- Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;

- Hoạt động sự nghiệp kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp, công tác quản lý đất và các hoạt động công cộng khác;

- Chi chương trình mục tiêu được ngân sách huyện, thành phố giao;

- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 1)

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Nội dung thu

Phân định giữa tỉnh/thành phố, huyện

Tổng số

Tỉnh

Huyện
(kể cả xã, thị trấn)

Thành phố
(kể cả xã, phường)

 

100%

(%)

(%)

(%)

1. Thu từ doanh nghiệp Trung ương

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

100

 

 

- Thuế tài nguyên

100

100

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

+ DN do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ DN do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

100

100

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp địa phương

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

100

 

 

- Thuế tài nguyên

100

100

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

100

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

100

100

 

 

3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

100

 

 

- Thuế tài nguyên

100

100

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

100

 

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp - NQD

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

 - Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

5. Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

100

 

100

100

7. Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

- Các công trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu tư

100

100

 

 

- Các công trình, dự án do huyện, thành phố quản lý và đầu tư

100

 

100

100

8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

100

 

100

100

9. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

100

 

100

100

10. Thuế bảo vệ môi trường

100

100

 

 

11. Lệ phí trước bạ

100

 

100

100

12. Phí và lệ phí

 

 

 

 

- Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

- Của đối tượng  do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

13. Thu khác ngân sách

 

 

 

 

+ Của đối tượng do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

100

 

 

+ Của đối tượng do Chi Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

100

 

100

100

14. Thu cố định tại xã

100

 

100

100

15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

100

100

 

 

16. Thu xổ số kiến thiết

100

100

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2017: 2.140 tỷ đồng

- Thu nội địa: 2.110 tỷ đồng

+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;

+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;

+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.977 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 10 tỷ đồng

- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng.

2. Thu ngân sách địa phương: 3.770,902 tỷ đồng

- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn được hưởng theo phân cấp: 1.871,5 tỷ đồng

+ Thu tiền sử dụng đất: 63 tỷ đồng;

+ Thu xổ số kiến thiết: 70 tỷ đồng;

+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách: 1.738,5 tỷ đồng.

- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung: 1.879,402 tỷ đồng

+ Bổ sung cân đối: 1.408,775 tỷ đồng;

+ Bổ sung có mục tiêu: 470,627 tỷ đồng.

 

Biểu số 01

BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN (A+B)

2.140.000

A. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2.120.000

I. THU NỘI ĐỊA

2.110.000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý

835.000

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý

75.000

3. Thu từ xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

153.000

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

347.000

5. Lệ phí trước bạ

70.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

105.000

8. Thuế bảo vệ môi trường 

255.000

9. Thu phí và lệ phí

44.000

 - Phí, lệ phí đơn vị thuộc Trung ương thu

3.000

 - Phí, lệ phí đơn vị thuộc tỉnh thu

21.000

 - Phí, lệ phí đơn vị thuộc huyện, xã thu

20.000

10. Thu tại xã

6.000

11. Tiền sử dụng đất

63.000

12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

16.000

13. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

19.000

14. Các khoản thu khác ngân sách

50.000

15.Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

70.000

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

10.000

B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ  QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

20.000

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG  (A+B)

3.770.902

A. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I+II)

3.750.902

I. THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.871.500

  - Các khoản thu 100%

325.250

  - Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm %

1.546.250

II. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.879.402

 - Bổ sung cân đối

1.408.775

 - Bổ sung có mục tiêu

470.627

B. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

20.000

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2017: 3.770,902 tỷ đồng

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.280,275 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính bội thu: 3.329,785 tỷ đồng)

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 442,98 tỷ đồng;

- Chi thường xuyên: 2.813,685 tỷ đồng;

- Giữ nguồn cải cách tiền lương: 5,637 tỷ đồng;

- Dự phòng: 66,483 tỷ đồng;

- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.

b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước: 20 tỷ đồng

c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng

d) Bội thu ngân sách địa phương: 49,510 tỷ đồng.

 

Biểu số 01

BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 3)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

3,280,275

 

Chi cân đối ngân sách địa phương chưa tính bội thu

3,329,785

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

442,980

 

Trong đó:

 

1.1

 Chi XDCB tập trung trong nước

309,980

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

63,000

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

70,000

2

Chi thường xuyên

2,813,685

2.1

An ninh - quốc phòng

44,708

2.2

Sự nghiệp kinh tế

316,237

2.3

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

15,880

2.4

Sự nghiệp môi trường

61,850

2.5

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

1,176,259

2.6

Sự nghiệp y tế

348,882

2.7

Sự nghiệp phát thanh - truyền hình

15,085

2.8

Sự nghiệp văn hóa - thông tin

28,783

2.9

Sự nghiệp thể dục - thể thao

11,591

2.10

Quản lý hành chính, đảng, đoàn thể, hội

637,455

2.11

Đảm bảo xã hội

134,344

2.12

Chi khác ngân sách

22,611

3

Giữ nguồn cải cách tiền lương

5,637

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương

1,000

5

Dự phòng ngân sách

66,483

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu, CTMTQG

470,627

III

Chi từ nguồn thu được quản lý qua NSNN

20,000

VI

Bội thu ngân sách địa phương

49,510

 

Tổng chi ngân sách địa phương

3,770,902

 

PHỤ LỤC 4

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

* Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh

Tổng chi ngân sách tỉnh: 2.228,693 tỷ đồng

1. Chi cân đối ngân sách Nhà nước: 1.749,766 tỷ đồng (Chi cân đối ngân sách Nhà nước chưa tính bội thu NSĐP: 1.799,276 tỷ đồng)

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 416,980 tỷ đồng;

+ Chi thường xuyên: 1.339,786 tỷ đồng;

+ Chi giữ nguồn cải cách tiền lương: 5,637 tỷ đồng;

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng;

+ Dự phòng: 35,873 tỷ đồng.

- Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 470,627 tỷ đồng.

- Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước: 8,3 tỷ đồng.

2. Bội thu ngân sách địa phương: 49,510 tỷ đồng.

 

Biểu số 02

BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC 2)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị: 1.000 đồng

Nội dung thu

Số Bộ Tài chính giao

Tổng số (HĐND tỉnh giao)

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, TP

Trong đó

Phan Rang Tháp Chàm

Ninh Phước

Ninh Hải

Ninh Sơn

Bác Ái

Thuận Bắc

Thuận Nam

1

 

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A+B)

2,085,000,000

2,130,000,000

238,500,000

1,545,540,000

345,960,000

176,050,000

34,740,000

44,460,000

46,040,000

4,220,000

14,550,000

25,900,000

A. THU NỘI ĐỊA

2,085,000,000

2,110,000,000

238,500,000

1,537,240,000

334,260,000

171,050,000

32,240,000

41,860,000

45,240,000

4,220,000

13,950,000

25,700,000

1. Thu từ kinh tế quốc doanh

910,000,000

910,000,000

0

897,500,000

12,500,000

7,600,000

600,000

300,000

1,000,000

0

2,000,000

1,000,000

1.1. Thu từ doanh nghiệp Trung ương

835,000,000

835,000,000

0

822,500,000

12,500,000

7,600,000

600,000

300,000

1,000,000

0

2,000,000

1,000,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

48,000,000

48,000,000

0

48,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế tài nguyên

640,000

640,000

0

640,000

0

0

0

0

0

 

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

204,360,000

204,360,000

0

191,860,000

12,500,000

7,600,000

600,000

300,000

1,000,000

 

2,000,000

1,000,000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

582,000,000

582,000,000

0

582,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

1.2. Thu từ doanh nghiệp địa phương

75,000,000

75,000,000

0

75,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

21,000,000

21,000,000

0

21,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế tài nguyên

4,000,000

4,000,000

0

4,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

49,950,000

49,950,000

0

49,950,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

50,000

50,000

0

50,000

0

0

0

0

0

0

0

0

2. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

153,000,000

153,000,000

50,000,000

103,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

51,000,000

51,000,000

0

51,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế tài nguyên

10,000

10,000

0

10,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế giá trị gia tăng

51,990,000

51,990,000

0

51,990,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

50,000,000

50,000,000

50,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3. Thu từ khu vực công thương nghiệp-NQD

347,000,000

347,000,000

0

205,800,000

141,200,000

66,700,000

12,140,000

19,240,000

25,990,000

2,530,000

4,500,000

10,100,000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

29,000,000

29,000,000

0

18,710,000

10,290,000

5,250,000

1,450,000

1,860,000

540,000

30,000

290,000

870,000

- Thuế tài nguyên

15,000,000

15,000,000

0

7,084,000

7,916,000

910,000

740,000

3,800,000

1,146,000

330,000

710,000

280,000

- Thuế giá trị gia tăng

301,800,000

301,800,000

0

179,996,000

121,804,000

59,580,000

9,810,000

13,550,000

24,274,000

2,170,000

3,500,000

8,920,000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1,200,000

1,200,000

0

10,000

1,190,000

960,000

140,000

30,000

30,000

0

0

30,000

4. Thuế thu nhập cá nhân

105,000,000

105,000,000

0

72,100,000

32,900,000

19,300,000

3,300,000

3,400,000

3,700,000

300,000

700,000

2,200,000

5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6. Thu tiền sử dụng đất

50,000,000

63,000,000

0

37,000,000

26,000,000

15,000,000

2,000,000

3,000,000

1,600,000

100,000

1,300,000

3,000,000

- Các công trình, dự án do tỉnh quản lý và đầu tư

 

37,000,000

0

37,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

- Các công trình, dự án do huyện, thành phố quản lý và đầu tư

 

26,000,000

0

0

26,000,000

15,000,000

2,000,000

3,000,000

1,600,000

100,000

1,300,000

3,000,000

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2,000,000

2,000,000

0

0

2,000,000

1,750,000

60,000

60,000

110,000

10,000

10,000

0

8. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

16,000,000

16,000,000

0

0

16,000,000

8,550,000

1,600,000

1,000,000

2,000,000

50,000

1,000,000

1,800,000

9. Thuế bảo vệ môi trường

255,000,000

255,000,000

160,100,000

94,900,000

 

0

0

0

0

0

0

0

10. Lệ phí trước bạ

70,000,000

70,000,000

0

0

70,000,000

41,800,000

7,500,000

8,200,000

5,700,000

500,000

1,500,000

4,800,000

11. Phí lệ phí

42,000,000

44,000,000

3,000,000

21,000,000

20,000,000

7,400,000

2,160,000

3,200,000

3,100,000

360,000

1,700,000

2,080,000

- Trung ương thu

2,000,000

3,000,000

3,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Địa phương thu

40,000,000

41,000,000

0

21,000,000

20,000,000

7,400,000

2,160,000

3,200,000

3,100,000

360,000

1,700,000

2,080,000

12. Thu khác ngân sách

45,000,000

50,000,000

24,000,000

18,340,000

7,660,000

1,550,000

1,080,000

2,260,000

1,340,000

300,000

610,000

520,000

Trong đó: Thu phạt ATGT trung ương hưởng

24,000,000

24,000,000

24,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thu phạt VPATGT co CA huyện và các đơn vị cấp huyện thực hiện

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Thu khác

21,000,000

26,000,000

0

18,340,000

7,660,000

1,550,000

1,080,000

2,260,000

1,340,000

300,000

610,000

520,000

13. Thu cố định tại xã

6,000,000

6,000,000

0

0

6,000,000

1,400,000

1,800,000

1,200,000

700,000

70,000

630,000

200,000

14. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

19,000,000

19,000,000

1,400,000

17,600,000

0

0

0

0

0

0

0

0

15.Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

65,000,000

70,000,000

0

70,000,000

0

0

0

0

0

0

0

0

B. CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NS

 

20,000,000

0

8,300,000

11,700,000

5,000,000

2,500,000

2,600,000

800,000

0

600,000

200,000

- Thu phí, lệ phí

 

8,000,000

0

1,050,000

6,950,000

4,100,000

600,000

1,400,000

800,000

0

50,000

0

- Thu khác ngân sách

 

11,100,000

0

7,250,000

3,850,000

0

1,900,000

1,200,000

0

0

550,000

200,000

- Thu cố định tại xã

 

900,000

0

0

900,000

900,000

0

0

0

0

0

0

 

Biểu số 02

BIỂU CHI TIẾT (KÈM THEO PHỤ LỤC SỐ 3)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: ngàn đồng

NỘI DUNG

DT Bộ Tài chính giao

DT HDND tỉnh giao (tổng số)

Ngân sách  tỉnh

Ngân sách  cấp huyện, xã

CHIA RA

Phan Rang  Tháp Chàm

Ninh Phước

Ninh Hải

Ninh Sơn

Bác Ái

Thuận Bắc

Thuận Nam

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C)

3,726,902,000

3,770,902,000

2,228,693,184

1,542,208,816

412,749,871

289,353,364

200,706,739

207,048,351

150,169,221

133,015,982

149,165,288

A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG  ((I+II+III+IV+V)-D)

3,256,275,000

3,280,275,000

1,749,766,184

1,530,508,816

407,749,871

286,853,364

198,106,739

206,248,351

150,169,221

132,415,982

148,965,288

Chi cân đối ngân sách địa phương(chưa tính bội thu)

3,305,785,000

3,329,785,000

1,799,276,184

1,530,508,816

407,749,871

286,853,364

198,106,739

206,248,351

150,169,221

132,415,982

148,965,288

I. Chi đầu tư phát triển

424,980,000

442,980,000

416,980,000

26,000,000

15,000,000

2,000,000

3,000,000

1,600,000

100,000

1,300,000

3,000,000

Chi XDCB  tập trung trong nước

309,980,000

309,980,000

309,980,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

50,000,000

63,000,000

37,000,000

26,000,000

15,000,000

2,000,000

3,000,000

1,600,000

100,000

1,300,000

3,000,000

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

65,000,000

70,000,000

70,000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chi thường xuyên

2,813,685,000

2,813,685,000

1,339,786,361

1,473,898,639

384,594,874

279,116,297

191,144,604

200,523,384

147,065,837

128,467,662

142,985,982

1. Chi quốc phòng, an ninh

39,186,000

44,707,765

22,242,362

22,465,403

9,893,693

3,603,528

2,503,295

2,473,149

1,292,992

1,348,033

1,350,714

- Quốc phòng

26,848,000

25,030,257

15,700,000

9,330,257

2,983,748

1,774,407

1,244,953

1,378,487

518,995

619,227

810,439

- An ninh

12,338,000

18,933,509

6,542,362

12,391,147

6,909,945

1,829,121

1,258,342

1,094,662

345,997

412,806

540,274

Bổ sung bằng số DT2016

 

 

 

 

 

 

 

 

428,000

316,000

 

2. Chi sự nghiệp kinh tế

364,995,000

316,237,124

187,958,074

128,279,050

56,345,205

16,936,911

12,326,668

15,563,080

6,578,710

10,039,496

10,488,980

Trong đó: KP thực hiện đề án hỗ trợ xây dựng sa cha các công trình ghi công liệt sĩ

 

1,840,000

 

1,840,000

200,000

400,000

440,000

200,000

200,000

200,000

200,000

Thực hiện Đề án chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp

 

18,000,000

 

18,000,000

4,000,000

3,000,000

2,000,000

4,000,000

 

2,000,000

3,000,000

KP Quy hoạch

 

30,000,000

15,000,000

15,000,000

3,000,000

2,000,000

2,000,000

2,000,000

2,000,000

2,000,000

2,000,000

KP SN nông - lâm nghiệp, sự nghiệp thủy sản, giao thông,

 

4,800,000

 

4,800,000

1,440,000

660,000

660,000

660,000

460,000

460,000

460,000

Trong đó: hỗ trợ phát triển đồng trồng lúa theo NĐ35

 

19,049,000

909,950

18,139,050

1,205,205

5,876,911

2,226,668

3,703,080

918,710

2,379,496

1,828,980

3. Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

15,880,000

15,880,000

15,880,000

0

 

 

 

 

 

 

 

4. Chi sự nghiệp môi trường

41,800,000

61,850,000

23,350,000

38,500,000

25,000,000

3,000,000

3,000,000

3,000,000

1,500,000

1,500,000

1,500,000

5. Chi sự nghiệp GD - ĐT và dạy nghề

1,176,259,000

1,176,259,000

346,617,409

829,641,591

194,007,868

177,123,021

112,516,359

117,380,661

81,596,147

67,991,917

79,025,616

- Sự nghiệp giáo dục

 

1,082,264,931

260,152,554

822,112,377

192,660,584

176,030,605

111,322,724

116,438,411

80,590,309

67,061,242

78,008,500

Trong đó: kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ em 3 - 5 tuổi

4,742,000

4,858,480

 

4,858,480

135,360

446,520

109,080

925,120

1,859,760

952,560

430,080

Kinh phí hỗ trợ học sinh PTTH vùng ĐBKK

2,494,000

2,521

2,521

 

 

 

 

 

 

 

 

Học bng, CP học tập cho học sinh khuyết tật

165,000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục đại học

167,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

 

93,994,069

86,464,855

7,529,214

1,347,284

1,092,416

1,193,635

942,250

1,005,838

930,675

1,017,116

6. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

332,836,000

348,882,459

347,091,490

1,790,969

526,640

324,740

405,108

216,929

3,920

140,481

173,151

Chi hoạt động sự nghiệp y tế

 

200,800,120

200,800,120

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, DTTS vùng khó khăn; người đang sinh sống tại vùng ĐBKK, xã đảo, huyện đảo

 

60,616,570

60,616,570

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên

 

16,600,930

16,600,930

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí mua thẻ BHYT cho cựu chiến binh, thanh niên xung phong, đối tượng tham gia kháng chiến Lào, Campuchia

 

1,758,953

1,758,953

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

15,766,000

15,085,106

10,434,814

4,650,292

1,155,280

912,377

644,276

577,697

559,853

343,618

457,190

8. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

30,076,000

28,783,002

20,155,659

8,627,343

1,998,884

1,687,162

1,232,363

1,230,702

641,505

808,645

1,028,083

9. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

12,429,000

11,590,500

7,871,278

3,719,222

1,162,568

768,539

541,199

458,213

181,796

258,831

348,075

10. Chi quản lý hành chính

549,824,000

637,454,631

308,959,581

328,495,049

65,786,712

47,495,567

42,707,763

45,324,058

50,079,392

38,408,063

38,693,494

a. Quản lý nhà nước

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Cơ quan Đảng

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Đoàn thể và hội quần chúng

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

trong đó: bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ được giao (trong đó có cả Kp mua sắm, sửa chữa tài sản cố định và phần mềm) Riêng UBND huyện  có KP sa chữa nhà 900trđ

 

18,800,000

 

18,800,000

3,000,000

2,500,000

2,500,000

3,400,000

2,500,000

2,400,000

2,500,000

11. Chi bảo đảm xã hội

124,072,000

134,344,355

33,947,464

100,396,891

26,804,617

25,875,812

14,316,605

13,301,266

3,899,850

6,989,436

9,209,305

Chi đảm bảo xã hội tính theo định mức

 

10,469,583

10,469,583

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội theo NĐ136 (kể cả mua BHYT cho đối tượng bảo trợ)

 

96,288,000

6,565,000

89,723,000

25,600,000

24,517,000

13,277,000

11,116,000

1,832,000

5,139,000

8,242,000

Kinh phí thực hiện QĐ 102/2009/QĐ-TTg

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện QĐ 102/2009/QĐ-TTg

 

5,514,260

 

5,514,260

 

326,880

43,920

1,604,060

1,818,600

1,314,620

406,180

12. Chi khác

110,562,000

22,611,058

15,278,229

7,332,829

1,913,407

1,388,638

950,968

997,629

731,671

639,143

711,373

III. Giữ nguồn CCTL

 

5,637,040

5,637,040

0

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000,000

1,000,000

1,000,000

0

 

 

 

 

 

 

 

V. Dự phòng

66,120,000

66,482,959

35,872,783

30,610,176

8,154,997

5,737,067

3,962,135

4,124,967

3,003,384

2,648,320

2,979,306

B. CHI TỪ NGUỒN TW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU, CTMTQG

470,627,000

470,627,000

470,627,000

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Trung ương bổ sung có mục tiêu

364,574,000

364,574,000

364,574,000

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Vốn đầu tư phát triển

344,948,000

344,948,000

344,948,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn nước ngoài

141,588,000

141,588,000

141,588,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

203,360,000

203,360,000

203,360,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự kiến bố trí thanh toán nợ XDCB và các dự án chuyển tiếp (đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu)

186,370,000

186,370,000

186,370,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đối ứng các chương trình, dự án ODA

16,990,000

16,990,000

16,990,000

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vốn sự nghiệp

19,626,000

19,626,000

19,626,000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vốn ngoài nước

19,280,000

19,280,000

19,280,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

346,000

346,000

346,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp

155,000

155,000

155,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg

191,000

191,000

191,000

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chi chương trình mục tiêu quốc gia

106,053,000

106,053,000

106,053,000

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Vốn đầu tư phát triển

73,936,000

73,936,000

73,936,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

 

31,000,000

31,000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

 

42,936,000

42,936,000

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Vốn sự nghiệp

32,117,000

32,117,000

32,117,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

 

10,200,000

10,200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

 

21,917,000

21,917,000

 

 

 

 

 

 

 

 

C. CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS

 

20,000,000

8,300,000

11,700,000

5,000,000

2,500,000

2,600,000

800,000

 

600,000

200,000

1.Thu phí, lệ phí

 

8,000,000

1,050,000

6,950,000

4,100,000

600,000

1,400,000

800,000

 

50,000

 

2.Thu khác ngân sách

 

11,100,000

7,250,000

3,850,000

 

1,900,000

1,200,000

 

 

550,000

200,000

3.Thu cố định tại xã

 

 

 

900,000

900,000

 

 

 

 

 

 

D. BỘI THU NSĐP

49,510,000

49,510,000

49,510,000

 

 

 

 

 

 

 

 

E. TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

 

62,490,000

62,490,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Huyện, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Tổng thu NS huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách tỉnh

 

Tổng số

Bổ sung cân đối

 

 

 

 

A

B

1

2

3

4=5+6+7

5

 

 

Tổng số

392,800,000

334,260,000

1,530,508,816

1,196,248,816

1,196,248,816

 

1

TP Phan Rang - Tháp Chàm

217,000,000

171,050,000

407,749,871

236,699,871

236,699,871

 

2

Huyện Ninh Phước

36,000,000

32,240,000

286,853,364

254,613,364

254,613,364

 

3

Huyện Ninh Hải

46,000,000

41,860,000

198,106,739

156,246,739

156,246,739

 

4

Huyện Ninh Sơn

46,900,000

45,240,000

206,248,351

161,008,351

161,008,351

 

5

Huyện Bác Ái

4,500,000

4,220,000

150,169,221

145,949,221

145,949,221

 

6

Huyện Thuận Bắc

15,000,000

13,950,000

132,415,982

118,465,982

118,465,982

 

7

Huyện Thuận Nam

27,400,000

25,700,000

148,965,288

123,265,288

123,265,288

 

Ghi chú: dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố, mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật,

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2016 dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, cấp xã và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 59/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Đức Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản