Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 185 /TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ và định mức chi ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 áp dụng đối với khoản chi: sự nghiệp giáo dục; sự nghiệp đào tạo; sự nghiệp y tế; chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể (bao gồm tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn); sự nghiệp văn hóa - thông tin; sự nghiệp phát thanh - truyền hình; sự nghiệp thể dục - thể thao; sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp xã hội; chi an ninh - quốc phòng; chi sự nghiệp môi trường; chi sự nghiệp kinh tế; định mức chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn) và chi dự phòng ngân sách.
(Đính kèm phụ lục chi tiết về định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017).
Điều 2. Trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; hằng năm, căn cứ vào khả năng tăng thu của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn đã được ban hành nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các cấp, các ngành và các địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2016, áp dụng cho năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông, kể cả trung tâm)
Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, đảm bảo:
a) Chi cho con người: bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
b) Chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành Giáo dục được tính bằng 18% các khoản chi cho con người theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
Đối với khoản 18% chi cho các hoạt động khác đặc thù đảm bảo đủ các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành, dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ, cụ thể:
- Đối với các trường phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, tối thiểu phân bổ 13 - 14% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng cơ sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường công lập và 2 - 3% để chi chế độ chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)), chi hỗ trợ trường chuyên, chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khoẻ phù đổng, mua sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các hoạt động chung khác của ngành) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý;
- Đối với các trường thuộc các huyện, thành phố tối thiểu phân bổ 9 - 11% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) cho từng cơ sở giáo dục, 2% chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp của các trường công lập, 1% chi các hoạt động chung do Phòng Giáo dục - Đào tạo quản lý, 4 - 5% chi chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chi hỗ trợ trường chuyên, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung ở phần (c)) và chi các hoạt động chung (bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi các cấp, tổ chức các hội thảo, hội thi các cấp học, hội khoẻ phù đổng, mua sách, trang thiết bị phục vụ công tác dạy học và các hoạt động chung khác của ngành) do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý;
Tỷ lệ phân bổ như sau:
Đơn vị tính: (%)
STT | Bậc học | Định mức phân bổ năm 2017 | |||
Đô thị | Đồng bằng | Miền núi | Vùng cao | ||
I | Các trường trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
1 | Trung học phổ thông | 13 | 13 | 13 | 14 |
2 | Chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp | 2 | 2 | 2 | 2 |
3 | Chi hỗ trợ trường chuyên, chi các hoạt động chung do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý | 3 | 3 | 3 | 2 |
II | Các đơn vị thuộc huyện, thành phố |
|
|
|
|
1 | Mầm non | 9 | 9 | 9 | 10 |
2 | Tiểu học | 10 | 10 | 10 | 11 |
3 | Trung học cơ sở | 9 | 9 | 9 | 10 |
4 | Chi cho công tác duy tu sửa chữa trường lớp | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Chi khác do phòng giáo dục - đào tạo quản lý | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Chi chế độ cho học sinh bán trú theo chế độ quy định, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành, chi hỗ trợ trường chuyên và chi các hoạt động chung do Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý | 5-6 | 5-6 | 5-6 | 4-5 |
Các trường chuyên ngoài định mức trên được hỗ trợ kinh phí cho công tác đặc thù của trường chuyên theo mức 471.000 đồng/học sinh/năm.
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định cho các cơ sở giáo dục có đối tượng được hưởng chính sách gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ 3 - 5 tuổi;
- Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật;
- Kinh phí hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
2. Phổ thông dân tộc nội trú
Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, số học sinh thực tế trong chỉ tiêu học sinh được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo:
- Chi cho con người: bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
- Chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành Giáo dục (kể cả dạy vượt giờ, tăng lương định kỳ) được tính bằng 13% các khoản chi cho con người theo lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng, ổn định trong giai đoạn 2017 - 2020;
- Học bổng học sinh dân tộc nội trú;
- Chi đặc thù cho học sinh dân tộc nội trú: 3.000.000 đồng/học sinh/năm.
3. Giáo dục hướng nghiệp nghề và giáo dục thường xuyên
a) Hệ giáo dục hướng nghiệp nghề
Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo.
- Chi cho con người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao;
- Chi khác được phân bổ theo định mức chi quản lý hành chính của đơn vị dự toán cấp huyện;
b) Hệ giáo dục thường xuyên
Cơ sở để phân bổ: theo chỉ tiêu học sinh được giao của cấp có thẩm quyền.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức phân bổ năm 2017 | Ghi chú |
1 | Giáo dục thường xuyên | 120 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
Trong định mức chi trên, chưa tính số thu học phí và các khoản thu khác được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
ĐVT: triệu đồng/sinh viên (học viên)/năm
STT | Hệ giáo dục | Định mức phân bổ năm 2017 | Ghi chú |
1 | Ngành sư phạm |
|
|
a | Sinh viên cao đẳng | 16 | Tính theo số lượng sinh viên thực tế có mặt. Trường hợp sinh viên có mặt nhỏ hơn hoặc bằng 600 sinh viên được tính bằng 600 sinh viên |
b | Trung học sư phạm | 11 | Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt |
c | Bồi dưỡng cán bộ quản lý | 5 | Tính theo số lượng cán bộ được bồi dưỡng |
2 | Hệ giáo dục nghề nghiệp |
|
|
a | Trung cấp | 5 | Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt |
b | Cao đẳng | 6,3 | Tính theo số lượng học viên thực tế có mặt |
3. Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị các huyện, thành phố
a) Trường Chính trị tỉnh: định mức phân bổ gồm: phân bổ các khoản chi cho con người, chi khác theo mức phân bổ chi quản lý hành chính của đơn vị dự toán cấp 1 của tỉnh và chi phí đào tạo hàng năm theo chỉ tiêu kế hoạch mở lớp được giao.
b) Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện thành phố: định mức phân bổ gồm: phân bổ các khoản chi cho con người, chi khác theo mức phân bổ chi quản lý hành chính của đơn vị dự toán cấp huyện và chi phí đào tạo hàng năm theo chỉ tiêu kế hoạch mở lớp được giao.
Trong định mức trên, chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Hệ phòng bệnh các trung tâm y tế: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
STT | Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
1 | Đô thị | 2.200 |
2 | Đồng bằng | 2.970 |
3 | Miền núi | 3.894 |
4 | Vùng cao | 5.280 |
- Huyện Bác Ái có dân số thấp được tính theo hệ số 1,5 tính theo định mức dân số nêu trên.
2. Trạm y tế xã, phường: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
STT | Xã | Định mức phân bổ năm 2017 |
1 | Xã khu vực III | 22 |
2 | Xã khu vực II | 20 |
3 | Các xã còn lại | 19 |
- Danh mục các xã phân theo khu vực II, III được quy định tại các Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc và các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực thi hành.
- Trạm y tế các xã Phước Hải, Phước Dinh là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ được chi như trạm y tế các xã thuộc khu vực II.
3. Hệ chữa bệnh (các cơ sở điều trị)
Các cơ sở điều trị có nguồn thu dịch vụ y tế, theo lộ trình quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của liên Bộ: Bộ Y tế, Bộ Tài chính: chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và lương sẽ đưa vào giá dịch vụ, mức phân bổ cho các cơ sở điều trị như sau:
- Chi cho con người: bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), không tính các khoản chi cho con người được chi từ nguồn thu dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định;
- Các khoản chi thường xuyên khác: chi từ nguồn thu dịch vụ y tế theo lộ trình quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của liên bộ: Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Giường điều trị trong các trung tâm chuyên khoa gồm: Trung tâm phòng chống bệnh xã hội; trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản: 10 triệu đồng/giường/năm.
4. Các đơn vị sự nghiệp còn lại của ngành y tế: định mức phân bổ gồm:
a) Khoản chi cho con người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
b) Chi thường xuyên khác được phân bổ theo định mức chi quản lý hành chính của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III của tỉnh. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định của Chính phủ.
5. Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh các đơn vị chi từ Quỹ phát triển sự nghiệp của các đơn vị. Hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cụ thể việc mua sắm đối với trang thiết bị có nhu cầu bức thiết mà nguồn từ Quỹ phát triển sự nghiệp của các đơn vị không đảm bảo.
6. Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và cho các đối tượng khác: chi theo chế độ chính sách của Trung ương quyết định và theo danh sách phê duyệt cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể (bao gồm tỉnh, huyện, xã)
1. Định mức phân bổ chi hành chính, Đảng, Mặt trận, đoàn thể theo biên chế được giao
a) Chi cho con người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao (kể cả hợp đồng theo biên chế được giao)
b) Chi quản lý hành chính
- Mức phân bổ chi quản lý hành chính cho một biên chế là:
STT | Đơn vị theo cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
1 | Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh | 16 triệu đồng/người/năm |
2 | Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh | 14 triệu đồng/người/năm |
3 | Đơn vị dự toán cấp huyện | 12 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 14 triệu đồng/người/năm |
4 | Đơn vị dự toán cấp xã | 10 triệu đồng/người/năm Vùng cao: 11 triệu đồng/người/năm |
Định mức phân bổ trên bao gồm các khoản chi:
+ Chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy cơ quan: khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu, chi phục vụ cải cách hành chính, phụ cấp cán bộ tiếp nhận và trả kết quả một cửa theo quy định hiện hành;
+ Chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư;
+ Kinh phí sửa chữa nhỏ thường xuyên trụ sở, xe ôtô; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định ( không tính máy vi tính, máy photocopy);
- Định mức chi hỗ trợ đối với 03 chức danh hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước (lái xe, tạp vụ và bảo vệ), cụ thể như sau: cấp tỉnh (các sở và cơ quan ngang sở); cấp huyện, thành phố (Huyện ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố):
+ Lái xe: 45 triệu đồng/người/năm;
+ Tạp vụ: 45 triệu đồng/người/năm;
+ Bảo vệ: 45 triệu đồng/người/năm.
Đối với Ủy ban nhân dân huyện/thành phố, Huyện ủy, Thành ủy: giao 04 định suất/đơn vị để đảm bảo nhu cầu chi;
- Ngoài ra, tùy theo nhiệm vụ đặc thù được giao hàng năm, các cơ quan, đơn vị được phân bổ thêm ngoài định mức để thực hiện nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước giao;
- Các cơ quan: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ngoài định mức chung được phân bổ thêm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân và thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: nếu được giao biên chế thì tính định mức phân bổ như các cơ quan hành chính. Trường hợp không được giao biên chế thì được ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành và các nhiệm vụ được Nhà nước giao theo quy định;
- Mức phân bổ chi quản lý hành chính nêu trên đã tính đủ các mức quy định hiện hành đến ngày 01 tháng 10 năm 2016; các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm sau ngày 01 tháng 10 năm 2016 do thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn;
- Định mức chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính cho các cấp và phân bổ dự toán chi cho hoạt động bộ máy của các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo mức khoán quỹ phụ cấp và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành. Ngoài khoản chi phụ cấp theo chế độ, mức chi hành chính cho cán bộ không chuyên trách tính theo mức: 20 triệu đồng/xã.
3. Bố trí khoản kinh phí tăng lương định kỳ cho các đơn vị, địa phương theo mức bình quân 3%/tổng quỹ lương và các khoản theo lương. Khoản kinh phí này được phân bổ dự toán năm cho các huyện, thành phố và bổ sung dự toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh khi có phát sinh nhu cầu.
4. Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cấp thành phố, huyện, xã:
- Thành phố: 1.200 triệu đồng/thành phố/năm
- Huyện: 1.000 triệu đồng/huyện/năm;
- Xã, phường, thị trấn: 25 triệu/xã, phường, thị trấn/năm.
V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 26.700 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 5.763 |
2 | Đồng bằng | 6.188 |
3 | Miền núi | 8.058 |
4 | Vùng cao | 8.908 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 4.828 |
2 | Đồng bằng | 5.168 |
3 | Miền núi | 6.715 |
4 | Vùng cao | 7.684 |
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản chi: chi cho hoạt động bộ máy và hoạt động văn hóa thông tin khác (kể cả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, chi xây dựng làng, khu phố văn hóa)
2. Định mức bổ sung
a) Hỗ trợ hoạt động thông tin lưu động cấp huyện: 150 triệu đồng/huyện/năm.
b) Hỗ trợ hoạt động thông tin lưu động cấp tỉnh: 300 triệu đồng/năm.
c) Hỗ trợ hoạt động các Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp: 400 triệu đồng/đoàn/năm.
d) Hoạt động du lịch: do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
VI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 13.200 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 4.063 |
2 | Đồng bằng | 4.318 |
3 | Miền núi | 4.794 |
4 | Vùng cao | 5.525 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 2.567 |
2 | Đồng bằng | 2.567 |
3 | Miền núi | 2.890 |
4 | Vùng cao | 3.247 |
Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản chi: chi cho hoạt động bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền hình khác.
2. Định mức bổ sung: bổ sung kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với trạm phát lại phát thanh truyền hình vùng khó khăn; vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu và các huyện vùng cao, cụ thể:
- Hỗ trợ hoạt động của Trạm phát lại phát thanh truyền hình thuộc Đài truyền hình tỉnh 300 triệu đồng/trạm/năm;
- Huyện vùng cao: 300 triệu đồng/huyện/năm.
VII. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao được phân bổ cho từng cấp ngân sách, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 13.090 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 4.335 |
2 | Đồng bằng | 3.553 |
3 | Miền núi | 3.791 |
4 | Vùng cao | 3.910 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 2.414 |
2 | Đồng bằng | 2.040 |
3 | Miền núi | 2.091 |
4 | Vùng cao | 2.227 |
Định mức phân bổ ngân sách trên đã bao gồm các khoản chi cho hoạt động bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao khác.
VIII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động cụ thể.
IX. Định mức phân bổ chi sự nghiệp xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 17.411 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 4.590 |
2 | Đồng bằng | 4.590 |
3 | Miền núi | 5.015 |
4 | Vùng cao | 5.423 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 1.989 |
2 | Đồng bằng | 2.023 |
3 | Miền núi | 2.193 |
4 | Vùng cao | 2.346 |
- Định mức trên đã bao gồm các khoản chi của sự nghiệp xã hội: chi thăm hỏi các gia đình chính sách nhân dịp lễ, tết hằng năm; kinh phí tặng quà cho người cao tuổi; chi cho các công tác xã hội khác thuộc nhiệm vụ quản lý của Ủy ban nhân dân các cấp. Riêng cấp tỉnh bao gồm cả khoản chi cho hoạt động bộ máy của các đơn vị sự nghiệp xã hội;
- Sau khi tính theo định mức trên nếu thấp hơn dự toán đã giao năm 2016 thì được bù bằng dự toán đã giao năm 2016.
2. Định mức bổ sung
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết toán số chi năm trước. Số chi trong năm được bổ sung khi có báo cáo chính thức về đối tượng thực tế được hưởng chính sách.
b) Bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ; Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
c) Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
X. Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 16.320 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 10.475 |
2 | Đồng bằng | 7.469 |
3 | Miền núi | 8.225 |
4 | Vùng cao | 9.360 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 6.960 |
2 | Đồng bằng | 4.920 |
3 | Miền núi | 5.280 |
4 | Vùng cao | 8.160 |
Đối với huyện có dân số thấp (Bác Ái, Thuận Bắc) sau khi tính theo định mức chung mà thấp hơn dự toán đã giao 2016 thì được bù bằng dự toán đã giao năm 2016.
2. Các khoản chi đặc thù khác do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
XI. Định mức phân bổ chi an ninh
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT | Cấp ngân sách | Định mức phân bổ năm 2017 |
I | Cấp tỉnh | 10.880 |
II | Huyện, thành phố |
|
1 | Đô thị | 6.983 |
2 | Đồng bằng | 4.980 |
3 | Miền núi | 5.483 |
4 | Vùng cao | 6.240 |
III | Xã, phường, thị trấn |
|
1 | Đô thị | 4.640 |
2 | Đồng bằng | 3.280 |
3 | Miền núi | 3.520 |
4 | Vùng cao | 5.440 |
2. Các khoản chi đặc thù khác do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
XII. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường: đối với cấp huyện, thành phố
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
STT | Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
1 | Đô thị loại 3 trở lên | 25.000 |
2 | Huyện có thị trấn | 3.000 |
3 | Huyện khác | 1.500 |
Định mức trên đã bao gồm các khoản chi cho hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý rác thải, vệ sinh môi trường các huyện, thành phố; ngoài kinh phí theo định mức, các địa phương sử dụng khoản thu giá dịch vụ vệ sinh thu được từ cộng đồng dân cư để bổ sung.
XIII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Đối với các đô thị loại I (thuộc tỉnh), loại II, loại III, loại IV và loại V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ được phân bổ: 46.500 triệu đồng/đô thị loại II/năm; 5.000 triệu đồng/đô thị loại V/năm để thực hiện các nhiệm vụ sau: chi sự nghiệp kiến thiết thị chính đô thị, công viên, các dự án chăm sóc cây xanh, dự án cấp thoát nước, chi công tác quản lý các công trình đô thị.
2. Đối với các trung tâm hành chính chưa phải đô thị loại V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ được phân bổ thêm 3.000 triệu đồng/trung tâm hành chính/năm.
Ngoài định mức phân bổ trên, tùy khả năng ngân sách hằng năm, các địa phương được phân bổ thêm để thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp nông, lâm nghiệp; sự nghiệp thủy sản, giao thông theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
XIV. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác: định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn): phân bổ 0,5% trên tổng số chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ (từ Mục I đến mục XIII) để chi cho việc mua sắm, sửa chữa tài sản và một số hoạt động quản lý hành chính khác chưa tính trong dự toán đầu năm.
XV. Dự phòng ngân sách: năm 2017, phân bổ 2% trên tổng chi ngân sách của từng cấp; trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017 - 2020, hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tỷ lệ phân bổ dự phòng ngân sách cho phù hợp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
XVI. Đối với huyện có dân số thấp: đối với các huyện có dân số dưới 30.000 dân được phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên, những huyện có dân số từ 30.000 - 50.000 dân được phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
1. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (trừ các cơ sở điều trị thuộc sự nghiệp y tế đã được quy định cụ thể ở trên) theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí): thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trong trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá, phí do cơ quan có thẩm quyền quy định chưa tính đủ chi phí. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ phần chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình điều chỉnh giá, phí dịch vụ của từng lĩnh vực và khả năng tự đảm bảo chi hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp): thực hiện theo quy định hiện hành, ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên ổn định trong thời gian 3 năm và được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi nhiệm vụ, cơ chế chính sách theo quy định. Trên cơ sở quỹ tiền lương, phụ cấp, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và chi hoạt động thường xuyên được vận dụng tối đa bằng định mức phân bổ chi quản lý hành chính cùng cấp, các đơn vị xác định mức ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên.
2. Đối với biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển: quỹ tiền lương được tính trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng, hệ số 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ.
3. Cách tính dân số: đối với cấp tỉnh tính theo tổng số dân không phân biệt vùng; đối với huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn định mức phân bổ tính theo từng xã, phường, thị trấn của từng vùng: đô thị, đồng bằng, vùng núi, vùng cao theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh./.
- 1Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 1251/QĐ-UBND về cắt giảm các khoản chi thường xuyên đã bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2021 để bổ sung nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, tập trung cho công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021
- 8Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021
- 2Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 4Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17Quyết định 40/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 18Quyết định 1251/QĐ-UBND về cắt giảm các khoản chi thường xuyên đã bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2021 để bổ sung nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh, tập trung cho công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 58/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra