Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG CHO CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ chung:
1.1. Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước được bố trí để đầu tư các chương trình, dự án và các hoạt động đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.2. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác liên quan; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư; phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
1.3. Ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự sau: Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; các công trình hoàn thành trước ngày 31/12/2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011-2015 chuyển sang giai đoạn 2016-2020, các dự án khởi công mới.
1.4. Trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, các huyện, thành phố dự phòng khoảng 15% để xử lý các vấn đề phát sinh theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung.
2. Tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung giữa các huyện, thành phố
2.1. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố
Về cơ bản kế thừa các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND. Theo đó, có 05 nhóm tiêu chí, bao gồm:
- Tiêu chí về dân số;
- Tiêu chí về số thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu);
- Tiêu chí về diện tích: gồm diện tích đất tự nhiên và diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các huyện, thành phố;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn);
- Tiêu chí bổ sung (bổ sung cho các đơn vị hành chính là thành phố và huyện đang trong quá trình nâng cấp thành thị xã).
2.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
Các tiêu chí về số dân, diện tích đất tự nhiên, diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố được tính theo số thực hiện trong niên giám thống kê năm 2014 do Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên ban hành. Số thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu) được tính theo dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 08/12/2014. Phương pháp tính toán quy đổi điểm số của từng tiêu chí cụ thể theo bảng sau:
STT | Tiêu chí | Điểm |
I | Tiêu chí về dân số |
|
| - Dưới 80.000 người | 15 |
| - Từ 80.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm | 1 |
II | Tiêu chí về thu ngân sách nội địa trên địa bàn huyện, thành phố |
|
| - Dưới 50 tỷ đồng | 5 |
| - Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 0,5 |
| - Từ 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ tăng 10 tỷ đồng được tính thêm | 1 |
| - Trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 3 |
III | Tiêu chí diện tích |
|
1 | Diện tích đất tự nhiên |
|
| - Dưới 50 km2 | 10 |
| - Từ 50 km2 đến 100 km2, cứ 20 km2 tăng thêm được tính thêm | 0,5 |
| - Trên 100 km2, cứ 20 km2 tăng thêm được tính thêm | 1 |
2 | Diện tích đất sản xuất nông nghiệp |
|
| - Dưới 5.000 ha | 10 |
| - Trên 5.000 ha, cứ tăng thêm 1.000ha tăng thêm được tính thêm | 1 |
IV | Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã |
|
| Mỗi xã, phường, thị trấn | 3 |
V | Tiêu chí bổ sung |
|
| Thành phố Hưng Yên | 50 |
| Huyện Mỹ Hào | 10 |
2.3. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương
- Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện: K = Q x L (tỷ đồng).
+ K là số vốn đầu tư hàng năm ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố (trong nguồn ngân sách tập trung hàng năm trung ương giao cho tỉnh).
+ Q là tỷ lệ tăng (giảm) vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương của tỉnh (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất và nguồn thu xổ số kiến thiết) giữa năm kế hoạch so với năm trước liền kề.
+ L là số vốn đầu tư XDCB (nguồn ngân sách tập trung) tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ theo công thức:
Z =
+ Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư.
+ Y tổng số điểm của 10 huyện, thành phố cộng lại.
- Tổng số vốn trong cân đối của từng huyện, thành phố theo công thức:
Xi = Z x Ui
+ Ui: là tổng số điểm của huyện i.
+ Xi là số vốn tỉnh phân cấp cho huyện i.
- Số điểm của từng huyện, thành phố theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, số điểm này được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hàng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV - Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 01/8/2015, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2009- 2010 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 164/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ
- 11Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2014
- 12Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương 2016
- 13Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 15Nghị quyết 365/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 17Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 365/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 4Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Hưng Yên
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2009- 2010 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 164/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 15Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ
- 16Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2014
- 17Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương 2016
- 18Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 19Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 10/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra