- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 224/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2015/QĐ-UBND | Long An, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 224/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII kỳ họp thứ 15 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Long An cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 (đính kèm),
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh quy định tại Điều 1 quyết định này là cơ sở để giao dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố hàng năm trong giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Trách nhiệm và thời gian báo cáo của các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính cân đối tổng mức vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện thị xã, thành phố để thực hiện các tiêu chí, định mức quy định tại quyết định này. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm cung cấp số thực hiện thu nội địa (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất), tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố.
- Cục Thống kê chịu trách nhiệm cung cấp số liệu về dân số, diện tích đất tự nhiên, diện tích đất trồng lúa của các huyện, thị xã, thành phố.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm cung cấp số liệu về tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh của các huyện, thị xã, thành phố.
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm cung cấp số liệu về đơn vị hành chính cấp xã của các huyện, thị xã thành phố. Sở Nội vụ và các huyện thị xã biên giới chịu trách nhiệm cung cấp số liệu về đơn vị hành chính cấp huyện biên giới và đơn vị hành chính cấp xã biên giới.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển theo quyết định này, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của các huyện, thị xã thành phố xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các xã, phường, thị trấn của địa phương mình báo cáo HĐND cùng cấp thông qua.
3. Thời gian báo cáo và cung cấp số liệu:
Các sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo và cung cấp số liệu quy định tại khoản 1 của điều này về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 7 hàng năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện quyết định này gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình thực hiện quyết định này hàng năm và có trách nhiệm trình UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thị xã thành phố trong kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và áp dụng cho các năm ngân sách trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Long An)
I. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của các ngành, lĩnh vực dưới đây:
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai, lụt bão, hạn hán; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng; hạ tầng nuôi trồng thủy sản thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.
2. Công nghiệp: đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu, hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, mạng lưới điện nông thôn.
3. Giao thông vận tải: xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
4. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
5. Kho tàng: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình kho tàng, bến bãi, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.
6. Văn hóa: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án văn hóa như ấp văn hóa, khu phố văn hóa, thư viện, trung tâm văn hóa thể thao và học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa huyện, thị xã, thành phố, trung tâm văn hóa thể thao tỉnh, các công trình di tích lịch sử,...
7. Thể thao: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao.
8. Du lịch: Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch tại các khu, điểm, địa bàn du lịch được quy hoạch.
9. Thông tin: Đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình thông tin truyền thông phục vụ hoạt động xuất bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội, công ích thiết yếu
10. Truyền thông: Đầu tư các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia.
11. Khoa học và công nghệ: Đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm, trạm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng, trạm trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
12. Công nghệ thông tin: Đầu tư xây dựng hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử.
13. Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: xây dựng và cải tạo cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp các cấp học từ mầm non đến cao đẳng.
14. Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: xây dựng và cải tạo các dự án bệnh viện, cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
15. Xã hội: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, thương bệnh binh, người già, người tàn tật; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các công trình trợ giúp xã hội khác; cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sĩ.
16. Tài nguyên và môi trường: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước, các công trình quan trắc cảnh báo môi trường, khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
17. Quản lý nhà nước: xây dựng và cải tạo trụ sở, nơi làm việc của các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan trực thuộc UBND, UBMTTQ, các Đoàn thể cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, xã, phường thị trấn.
18. Quốc phòng, an ninh: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn.
19. Thương mại: Đầu tư các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
a. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2016 - 2020.
b. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển kinh tế-xã hội của các huyện, thị xã, thành phố trọng điểm, có số thu lớn, có tỷ lệ điều tiết cao về ngân sách tỉnh, với việc ưu tiên hỗ trợ các huyện khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
c. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
d. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) cho các huyện, thị xã, thành phố gồm 5 nhóm sau đây:
a. Tiêu chí dân số: số dân trung bình.
b. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
c. Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
d. Tiêu chí đơn vị hành chính bao gồm: tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã và tiêu chí huyện biên giới.
đ. Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+ Tiêu chí các xã biên giới đất liền (Việt Nam - Campuchia).
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số: cách tính cụ thể như sau:
Số dân trung bình | Điểm |
Đến 30.000 người | 10 |
Trên 30.000, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm | 1 |
Dân số trung bình của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 3 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (theo chuẩn của tỉnh, không bao gồm khoản thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuế xuất nhập khẩu) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
b.1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Đến 2% hộ nghèo | 3,5 |
Trên 2% hộ nghèo, cứ tăng 1% hộ nghèo được tính thêm | 1 điểm |
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn của tỉnh) được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2014.
b.2) Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuế xuất nhập khẩu).
Thu nội địa | Điểm |
Đến 30 tỷ đồng | 3 |
Trên 30 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1 |
Trên 60 tỷ đồng đến 90 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 2 |
Trên 90 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 3 |
Trên 120 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 4 |
Số thu nội địa (không bao gồm các khoản thu từ tiền sử dụng đất, thu tiền thuế xuất nhập khẩu) được tính điểm theo dự toán thu ngân sách năm 2015 do Sở Tài chính cung cấp.
b.3) Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh
Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh | Điểm |
Cứ 5% điều tiết về ngân sách tỉnh | 1 |
Trên 5% đến 20%, cứ tăng 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm | 2 |
Trên 20% đến 50%, cứ tăng 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm | 5 |
Trên 50%, cứ tăng 5% điều tiết về ngân sách tỉnh được tính thêm | 16 |
Tỷ lệ điều tiết để tính toán điểm căn cứ vào tỷ lệ điều tiết của ngân sách huyện, thị xã, thành phố về ngân sách tỉnh trong thời kỳ ổn định 2011 - 2015.
c) Tiêu chí diện tích, bao gồm 2 tiêu chí: diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
* Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Đến 100 km2 | 6 |
Trên 100 km2 đến 250 km, cứ 50 km2 tăng thêm được tính thêm | 2 |
Trên 250 km2 đến 400 km2, cứ 50 km2 tăng thêm được tính thêm | 1 |
Trên 400 km2, cứ 50 km2 tăng thêm được tính thêm | 0,5 |
Diện tích đất tự nhiên để tính điểm căn cứ theo số liệu diện tích đất tự nhiên theo công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2014.
* Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ diện tích đất trồng lúa đến 20% không được tính điểm | |
Từ trên 20% đến 30%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính | 0,5 |
Trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính | 1,0 |
Trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính | 2,0 |
Diện tích đất trồng lúa để tính điểm căn cứ trên diện tích đất trồng lúa theo số liệu công bố của Sở Tài Nguyên và Môi trường năm 2014.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính, bao gồm: tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã và huyện biên giới.
* Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã được tính | 1 |
Số đơn vị hành chính cấp xã để tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của của Sở Nội vụ và Cục Thống kê tỉnh về số đơn vị hành chính cấp xã năm 2014.
* Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện biên giới
Đơn vị hành chính cấp huyện biên giới | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 1 |
Số đơn vị hành chính cấp huyện biên giới để tính toán điểm căn cứ vào số liệu do cơ quan có thẩm quyền công bố đơn vị hành chính cấp huyện biên giới.
đ) Các tiêu chí bổ sung
Địa phương | Điểm |
01 xã biên giới đất liền (Việt Nam - Campuchia) | 0,3 |
Số xã biên giới đất liền để tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền
4. Xác định mức phân bổ vốn
a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 15 huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i là: Ai
- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ i là Bi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo huyện thứ i là ni.
+ Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu về đất) huyện thứ i là oi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh là pi
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển tỉnh thứ i sẽ là:
Bi = ni + oi + pi
- Điểm của tiêu chí diện tích
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci
+ Gọi số điểm diện tích tự nhiên là qi
+ Gọi số điểm của tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích là ri
Điểm của tiêu chí diện tích là:
Ci =qi +ri
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính là Di
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã chung huyện thứ i là si.
+ Gọi số điểm của tiêu chí huyện biên giới của huyện thứ i là vi
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính huyện thứ i sẽ là Di:
Di = si + vi
- Điểm của tiêu chí bổ sung:
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã biên giới đất liền là Ei
Gọi tổng số điểm tiêu chí bổ sung của huyện thứ i là Li
Li = Ei
Gọi tổng số điểm của huyện thứ i là Xi thì:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Li
- Tổng số điểm của 15 huyện, thị xã, thành phố là Y, ta có:
b) Số vốn phân bổ cho 1 điểm được tính theo công thức:
Gọi: K là tổng số vốn trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu chuyển quyền sử dụng đất).
Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
c) Tổng số vốn trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết) của từng địa phương được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất và xổ số kiến thiết):
Vi = Z x Xi
5. Điều chỉnh bất hợp lý của kế hoạch năm 2016
Sau khi phân bổ theo các tiêu chí và định mức trên, đối với các địa phương có số vốn đầu tư trong cân đối của kế hoạch năm 2016 (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2015 (số vốn do tỉnh giao) sẽ được điều chỉnh tăng bằng 10% số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất) của tỉnh đã giao năm 2015.
6. Vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thị xã, thành phố
a. Vốn đầu tư trong cân đối của các huyện, thị xã, thành phố năm 2016 làm cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố là số vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức trên đây và toàn bộ các khoản thu sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố theo dự toán thu năm 2016.
b. Vốn đầu tư trong cân đối của các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 của huyện, thị xã, thành phố được tính toán căn cứ trên cơ sở số vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và định mức mới nêu trên, tỷ lệ điều tiết giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố hoặc số hỗ trợ có mục tiêu trong cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong thời kỳ ổn định và dự toán số thu tiền sử dụng đất hàng năm của các huyện, thị xã, thành phố.
c. Đối với các huyện, thị xã, thành phố không có điều tiết về ngân sách tỉnh, nguồn thu trong cân đối không tăng hoặc tăng không đáng kể (không đủ bù đắp cho nhiệm vụ thường xuyên), ngân sách tỉnh bổ sung trong cân đối đảm bảo tăng 10% so với dự toán năm trước được tỉnh giao.
III. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh
1. Đầu tư giao thông huyện và nâng cấp đô thị
a. Nguyên tắc và đối tượng đầu tư:
- Các dự án không thuộc tỉnh quản lý.
- Các dự án bố trí vốn phải trong quy hoạch đã được duyệt và có đầy đủ thủ tục đầu tư theo Luật Đầu tư công.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành nhưng còn thiếu vốn các dự án chuyển tiếp.
b. Mức đầu tư:
Trên cơ sở tổng vốn đầu tư giao thông huyện và nâng cấp đô thị hàng năm trong kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh, áp dụng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu chuyển quyền sử dụng đất), trừ tiêu chí: (1) Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh; (2) Thu nội địa (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất); (3) Các tiêu chí bổ sung để tính toán tỷ lệ hỗ trợ.
2. Đầu tư về giáo dục, đào tạo và hướng nghiệp, dạy nghề
2.1. Đầu tư trường đạt chuẩn quốc gia
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở công lập theo lộ trình trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020.
- Đầu tư các phòng học, phòng chức năng, thiết bị (còn thiếu hoặc đã xuống cấp), cổng, hàng rào, sân đường, cấp thoát nước để đạt chuẩn theo quy định.
- Đầu tư đối với các công trình đã có đầy đủ hồ sơ thủ tục.
- Ưu tiên đầu tư các trường ở những vùng khó khăn, vùng sâu của tỉnh.
b. Mức vốn đầu tư:
Đầu tư vốn theo lộ trình đầu tư và theo suất đầu tư được công bố hàng năm.
2.2. Đầu tư các trường, trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề:
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Đầu tư các phòng học, phòng chức năng, thiết bị (còn thiếu hoặc đã xuống cấp), cổng, hàng rào, sân đường, cấp thoát nước.
- Đầu tư đối với các công trình đã có đầy đủ hồ sơ thủ tục.
- Ưu tiên đầu tư các trường ở những vùng khó khăn, vùng sâu của tỉnh.
b. Mức vốn đầu tư:
Đầu tư vốn theo suất đầu tư hàng năm do UBND tỉnh phê duyệt.
2.3. Đầu tư các trường khác
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Đầu tư các phòng học, phòng chức năng còn thiếu hoặc đã xuống cấp cần phải thay thế để đảm bảo an toàn (danh mục ngoài lộ trình đầu tư trường đạt chuẩn).
- Đầu tư các trường mới tách (kể cả ngành học mầm non) do vượt quy mô quản lý cho phép.
- Đầu tư đối với các công trình đã có đầy đủ hồ sơ thủ tục.
- Ưu tiên đầu tư các trường ở những vùng khó khăn, vùng sâu của tỉnh.
b. Mức vốn đầu tư:
Đầu tư vốn theo suất đầu tư hàng năm do UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đầu tư trung tâm y tế cấp huyện, trạm y tế cấp xã
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Các trung tâm y tế cấp huyện: đầu tư khối nhà chính, cổng, hàng rào, sân đường, thiết bị.
- Các trạm y tế xã, phường, thị trấn. Chỉ đầu tư số phòng theo 3 Vùng do Sở Y tế công bố
- Các dự án phải trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đầy đủ thủ tục đầu tư.
- Chỉ bố trí vốn đầu tư trang thiết bị cho các cơ sở đã đáp ứng được về cơ sở hạ tầng, nhà cửa và con người, nhưng chưa đủ thiết bị.
b. Mức vốn đầu tư:
- Đối với trung tâm y tế cấp huyện: theo suất đầu tư và theo quy mô phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn xây dựng mới: đầu tư tối đa 03 tỷ đồng/trạm trong năm 2016. Trên cơ sở tỷ lệ lạm phát hàng năm, tỉnh sẽ cân đối tăng thêm định mức đầu tư vào các năm sau.
- Đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn cải tạo, sửa chữa: đầu tư theo tổng mức đầu tư thực tế nhưng không quá 70% chi phí xây dựng mới.
4. Đầu tư xây dựng các trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Đầu tư nhà làm việc chính, nhà làm việc cơ quan Đảng, nhà ăn, nhà khách, nhà làm việc công an, quân sự, nhà ở cho lực lượng thường trực bảo vệ biên giới (nếu có), thiết bị, hàng rào, cổng, nhà xe, sân đường và thoát nước.
- Ưu tiên đầu tư các huyện, xã, phường, thị trấn mới chia tách; trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, phường, thị trấn bị xuống cấp nghiêm trọng, không an toàn khi làm việc.
- Bố trí vốn cho các dự án có trong quy hoạch, theo lộ trình đầu tư và có đủ thủ tục đầu tư.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành nhưng còn thiếu vốn, các dự án chuyển tiếp.
b. Mức vốn đầu tư;
- Đối với trụ sở cơ quan Đảng, UBND cấp huyện: theo suất đầu tư và theo quy mô phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
- Đối với trụ sở UBND xã, phường, thị trấn: đầu tư theo lộ trình và mức vốn được duyệt. Mức vốn đầu tư được điều chỉnh theo suất đầu tư được ban hành hàng năm.
5. Đầu tư xây dựng các Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện, xã
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện: đầu tư khối nhà chính, nhà thi đấu đa năng, hàng rào, sân đường,
- Các Trung tâm văn hóa, thể thao xã, phường, thị trấn.
- Các dự án phải trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đầy đủ thủ tục đầu tư.
- Chỉ bố trí vốn đầu tư xây dựng và trang thiết bị cho các cơ sở chưa có trung tâm văn hóa, thể thao.
b. Mức vốn đầu tư:
- Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện: theo suất đầu tư và theo quy mô phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
- Mức đầu tư tối đa cho 01 Trung tâm văn hóa, thể thao xã, phường, thị trấn xây dựng mới là 3 tỷ đồng/trung tâm trong năm 2016. Mức vốn đầu tư được điều chỉnh theo suất đầu tư được ban hành hàng năm.
6. Đầu tư các huyện, xã mới chia tách
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Các huyện, xã nằm trong danh mục được chia tách phải có Nghị định của Chính phủ.
- Các dự án bố trí vốn phải trong quy hoạch đã được duyệt và có đầy đủ thủ tục đầu tư.
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành nhưng còn thiếu vốn các dự án chuyển tiếp.
b. Mức vốn đầu tư:
- Đối với cấp huyện áp dụng theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) trừ tiêu chí: (1) Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh; (2) Thu nội địa (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất); (3) Các tiêu chí bổ sung.
- Đối với cấp xã căn cứ trên: diện tích, dân số, tỷ lệ hộ nghèo, cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã. Các xã chia tách sau được bố trí mức đầu tư cao hơn các xã đã chia tách trước.
7. Đầu tư các xã để đạt chuẩn nông thôn mới:
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Các xã dự kiến đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020 được tỉnh phê duyệt.
- Các dự án phải trong quy hoạch đã được phê duyệt, có đầy đủ thủ tục đầu tư.
- Chỉ bố trí vốn đầu tư các dự án thuộc tiêu chí chưa đạt.
b. Mức vốn đầu tư:
- Tỉnh đầu tư theo quy định của các văn bản có liên quan về định mức vốn do ngân sách cấp theo từng lĩnh vực.
- Phần còn lại là ngân sách huyện và nhân dân đóng góp.
8. Đầu tư có mục tiêu cho các dự án cấp bách mà ngân sách huyện, thị xã, thành phố không cân đối được hoặc cân đối được nhưng cần thiết phải đầu tư để thúc đẩy phát triển
a. Nguyên tắc, đối tượng đầu tư:
- Các công trình, dự án do huyện, thị xã, thành phố quản lý được lãnh đạo tỉnh yêu cầu bố trí vốn đầu tư hàng năm.
- Dự án có trong quy hoạch được phê duyệt và có đầy đủ thủ tục đầu tư.
b. Mức vốn đầu tư:
- Không quá 50% tổng mức đầu tư một dự án đối với các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
- Không quá 70% tổng mức đầu tư một dự án đối với các huyện, thị xã, thành phố nhận hỗ trợ có mục tiêu trong cân đối của ngân sách tỉnh.
- Ngoài ra, đối với công trình bức xúc cần sự đầu tư của tỉnh để thúc đẩy phát triển thì UBND tỉnh xem xét tỷ lệ hỗ trợ cụ thể.
9. Đầu tư các chương trình, dự án khác
Trong giai đoạn 2016-2020 nếu phát sinh nhu cầu đầu tư cần sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh sẽ do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở cân đối được ngân sách và được sự đồng ý của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh trước khi thực hiện./.
- 1Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 209/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách thành phố cho ngân sách các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 6Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2021
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 224/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 84/2015/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và danh mục dự án dự kiến khởi công mới thuộc vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 209/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách thành phố cho ngân sách các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 68/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực