- 1Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 3Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1379/TTr-UBND ngày 12/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Hưng Yên, cụ thể như sau:
1. Cơ cấu nguồn vốn được phân chia:
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh được phân cấp cho các huyện, tnành phố sẽ được tính bằng giá trị tuyệt đối của năm trước tỉnh đã phân bổ cho các huyện, thành phố và tốc độ tăng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung hàng năm trung ương giao cho tỉnh, phương pháp tính này sẽ ổn định trong 5 năm 2011 - 2015.
2. Nguyên tắc phân bổ chung:
2.1. Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.
2.2. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư; tạo điều kiện huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
2.3. Ưu tiên phân bổ thanh toán cho các công trình đã hoàn thành quyết toán, các khoản vay, đối ứng các dự án ODA, đối ứng các công trình trung ương trên địa bàn, các công trình hoàn thành trong năm kế hoạch, các dự án đầu tư mới trọng điểm theo thứ tự ưu tiên.
2.4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung.
2.5. Mức vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tập trung phân bổ cho từng địa phương không thấp hơn kế hoạch vốn năm 2010.
3. Tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tập trung giữa các huyện, thành phố:
3.1. Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố:
- Tiêu chí về dân số;
- Tiêu chí về trình độ phát triển: số thu nội địa trên địa bàn các huyện, thành phố (không tính nguồn thu từ tiền sử dụng đất và thu thuế xuất nhập khẩu);
- Tiêu chí về diện tích: gồm diện tích đất tự nhiên và diện tích các loại cây trồng sản xuất nông nghiệp cả năm của các huyện, thành phố;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn);
- Tiêu chí bổ sung.
3.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
Các tiêu chí về số dân, diện tích đất tự nhiên, đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố được tính theo số thực hiện trong niên giám năm gần nhất do Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên ban hành.
3.2.1. Tiêu chí về dân số:
Số dân | Điểm |
- Đến 80.000 người | 10 |
- Cứ tăng thêm trong khoảng 10.000 người được tính thêm | 1 |
3.2.2. Tiêu chí về trình độ phát triển:
Thu ngân sách nội địa trên địa bàn huyện, thành phố | Điểm |
- Dưới 10 tỷ đồng | 4 điểm |
- Từ 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1 điểm |
- Từ 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 1,5 điểm |
- Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm | 2 điểm |
3.2.3. Tiêu chí diện tích:
+ Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích tự nhiên | Điểm |
- Dưới 50 km2 | 6 |
- Từ 50 km2 đến 100 km2, cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm | 1 |
- Từ 100 km2 đến 150 km2, cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm | 0,5 |
+ Diện tích các loại cây trồng cả năm:
Diện tích các loại cây trồng cả năm | Điểm |
- Dưới 20 km2 | 0 |
- Từ 20 km2 đến 50 km2, cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm | 0,5 |
- Từ 50 km2 đến 100 km2, cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm | 1 |
- Từ 100 km2 đến 200 km2, cứ 10 km2 tăng thêm được tính thêm | 1,5 |
3.2.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn):
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã | 2 |
3.2.5. Tiêu chí bổ sung:
Đơn vị hành chính | Điểm |
Thành phố Hưng Yên | 35 |
3.3. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương:
- Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện: K = Q x L (tỷ đồng)
+ K là số vốn đầu tư hàng năm ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố (trong nguồn ngân sách tập trung hàng năm trung ương giao cho tỉnh).
+ Q là tỷ lệ tăng chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh giữa năm kế hoạch so với năm trước liền kề.
+ L là số vốn đầu tư XDCB (nguồn ngân sách tập trung) tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ theo công thức:
Z =
+ Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư.
+ Y tổng số điểm của 10 huyện, thành phố cộng lại.
- Tổng số vốn trong cân đối của từng huyện, thành phố theo công thức:
Xi = Z x Ui
+ Gọi Ui: là tổng số điểm của huyện i.
+ Xi là số vốn tỉnh phân cấp cho huyện i.
- Số điểm của từng huyện, thành phố theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể, số điểm này được cố định trong cả giai đoạn 2011 - 2015 (hàng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
3.4. Điều chỉnh sau khi phân bổ vốn đầu tư trong cân đối:
Để bảo đảm nguyên tắc vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung phân bổ cho các huyện, thành phố trong năm 2011 không thấp hơn kế hoạch năm 2010. Sau khi tính toán theo các tiêu chí và định mức nêu trên, đối với các huyện, thành phố có số vốn thấp hơn kế hoạch đã giao năm 2010 sẽ được điều chỉnh bằng số kế hoạch năm 2010.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 187/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 27/8/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015
- 2Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 54/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2011- 2015
- 4Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Nghị quyết 187/2007/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 8Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 187/2007/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015
- 6Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Nghị quyết 54/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2011- 2015
- 8Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 142/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 11/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực