Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg, ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Quyết định số 15/2005/QĐ-UBTDTT, ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Ban hành quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 412/TTr-UBND, ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao với những nội dung cơ bản sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Đội tuyển tỉnh, ngành;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp;
d) Đội tuyển huyện, thị xã;
đ) Đội tuyển trẻ huyện, thị xã;
e) Đội tuyển xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm đào tạo và Huấn luyện Thể thao, các trường năng khiếu Thể thao, các Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải Thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội Thể thao khu vực, châu lục, giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội Thể dục, Thể thao toàn quốc, giải vô địch Quốc gia, giải trẻ Quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
c) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện, thi đấu các giải vô địch từng môn của huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
II. Chế độ dinh dưỡng
1. Mức quy định cụ thể chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện của một vận động viên, huấn luyện viên (đồng/người/ngày)
a) Đội tuyển tỉnh, ngành: 150.000
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành: 120.000
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp: 90.000
d) Đội tuyển huyện, thị xã: 90.000
đ) Đội tuyển trẻ huyện, thị xã: 70.000
e) Đội tuyển xã, phường, thị trấn: 50.000
2. Mức quy định cụ thể chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu (đồng/người/ngày)
a) Đội tuyển tỉnh, ngành: 200.000
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành: 150.000
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp: 150.000
d) Đội tuyển huyện, thị xã: 150.000
đ) Đội tuyển trẻ huyện, thị xã: 120.000
e) Đội tuyển xã, phường, thị trấn: 90.000
III. Mức hỗ trợ khuyến khích
Ngoài chế độ tiền ăn, tiền công theo quy định vận động viên, huấn luyện viên có thành tích tốt còn được hỗ trợ thêm hàng tháng với mức quy định cụ thể như sau:
1. Vận động viên có huy chương Quốc tế:
a) Vận động viên đạt huy chương Vàng: 5.000.000 đồng/tháng
b) Vận động viên đạt huy chương Bạc: 4.000.000 đồng/tháng
c) Vận động viên đạt huy chương Đồng: 3.000.000 đồng/tháng
2. Vận động viên đạt kiện tướng có huy chương quốc gia: 2.000.000 đồng/tháng
3. Vận động viên đạt kiện tướng không có huy chương: 1.500.000 đồng/tháng
4. Vận động viên đạt dự bị kiện tướng: 1.000.000 đồng/tháng
5. Vận động viên đạt cấp I có huy chương: 1.000.000 đồng/tháng
6. Vận động viên đạt cấp I không có huy chương: 700.000 đồng/tháng
7. Đối với huấn luyện viên huấn luyện các vận động viên thi đấu đạt thành tích thì được hưởng chế độ khuyến khích ở mức cao nhất tương ứng với thành tích vận động viên.
8. Vận động viên khuyết tật được hưởng theo chế độ trên.
9. Mỗi vận động viên chỉ được hưởng chế độ khuyến khích ở một mức cao nhất theo thành tích đạt được.
10. Hình thức chi trả: Chi hàng tháng theo mức nêu trên. Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền công nhận đẳng cấp vận động viên. Trường hợp vận động viên bị kỷ luật thì không được hưởng chế độ kể từ thời điểm nghỉ do bị kỷ luật.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý (đội tuyển cấp tỉnh; đội tuyển trẻ cấp tỉnh; đội năng khiếu các cấp).
2. Ngân sách huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (đội tuyển huyện, thị xã; đội tuyển trẻ huyện, thị xã; đội tuyển năng khiếu cấp huyện, cấp xã; đội tuyển xã, phường, thị trấn).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Bãi bỏ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND, ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số 46/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức hỗ trợ khuyến khích đối với vận động viên đạt dự bị kiện tướng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 135/2009/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 11Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 12Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khuyến khích đối với vận động viên đạt dự bị kiện tướng tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 17Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 sửa đổi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao kèm theo Nghị quyết105/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 83/2008/QĐ-UBND một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 21Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 22Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đối tượng hưởng chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh Long An ban hành
- 23Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 24Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng, hỗ trợ khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 25Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 26Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ khuyến khích đối với vận động viên đạt dự bị kiện tướng tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng, hỗ trợ khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 5Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 15/2005/QĐ-UBTDTT ban hành "Quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao" của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 135/2009/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 8Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Đồng Nai Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 9Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 14Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 17Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 18Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 19Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 21Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 22Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 sửa đổi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao kèm theo Nghị quyết105/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 23Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 24Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 25Quyết định 83/2008/QĐ-UBND một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 26Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng và mức kinh phí hỗ trợ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Kạn
- 27Quyết định 40/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đối tượng hưởng chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh Long An ban hành
- 28Quyết định 142/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 07/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra