Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số: 155/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 8;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 530/TTr-TC, ngày 05/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 105/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành quy định về định mức chi đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao và các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La và Quyết định số: 1027/QĐ-UBND ngày 04/5/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thể dục thể thao, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp Thể dục thể thao và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban hành quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính, chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên và các giải thi đấu thể thao trong địa bàn tỉnh Sơn La đảm bảo đúng quy định Luật Ngân sách Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương trong tổ chức các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Điều 2. Huy động tối đa sự đóng góp của xã hội, tích cực khai thác nguồn thu, cùng với nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khuyến khích sự nghiệp thể dục thể thao địa phương phát triển, nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao nhằm tuyên truyền cho nhân dân rèn luyện nâng cao sức khoẻ, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo An ninh - Quốc phòng ở địa phương.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Phần I: CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
Điều 3. Phạm vi áp dụng
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu.
- Đội tuyển cấp huyện, thị xã.
Điều 4. Đối tượng áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển thể thao của tỉnh, huyện, thị xã.
Điều 5. Mức chi
1. Trong thời gian tập trung huấn luyện
a) Đối với cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh mức chi: 45.000 đồng/ người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ, mức chi: 35.000 đồng/ người/ ngày.
- Đội tuyển năng khiếu, mức chi : 25.000 đồng/ người/ ngày.
b) §ối với tuyển các ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng): 25.000 đồng/ người/ ngày
c) §èi với cấp huyện, thị xã
- Đội tuyển của huyện, thị xã mức chi: 25.000 đồng/ người/ ngày.
2. Trong thời gian tập trung thi đấu
a) Đối với cấp tỉnh
- Đội tuyển tỉnh mức chi: 60.000 đồng/ người/ ngày.
- Đội tuyển trẻ, mức chi: 45.000 đồng/ người/ ngày.
- Đội tuyển năng khiếu, mức chi: 45.000 đồng/ người/ ngày.
b) Đối với đội tuyển các ngành (Công an, Quân đội, Biên phòng ): 30.000 đồng/ người/ ngày.
c) Đối với cấp huyện, thị xã
Đội tuyển của huyện, thị xã mức chi: 30.000 đồng/ người/ ngày.
Phần II: CHẾ ĐỘ CHI CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 6. Phạm vi áp dụng (Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, huyện, thị xã)
- Đại hội thể dục thể thao các cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao.
- Hội thi thể thao quần chúng khu vực, cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Giải thể thao dành cho người khuyết tật, cấp tỉnh, huyện, thị xã.
- Hội khoẻ Phù đổng các cấp.
- Các giải thi đấu giao hữu kỷ niệm các ngày lễ, tết, ngày truyền thống các cấp.
Điều 7. Đối tượng áp dụng
- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Đại hội thể thao, hội thi thể thao các cấp.
- Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu các cấp.
- Trọng tài, giám sát, điều hành các giải thi đấu các cấp.
- Vận động viên, huấn luyện viên.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
Điều 8. Nội dung chi
- Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên.
- Chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát.
- Chi tiền bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự và nhân viên phục vụ khác.
- Chi tiền tầu xe đi, về tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng tham gia thi đấu quy định tại Điều 5 "Đối tượng áp dụng" phần II.
- Chi tiền đi lại, thuê phương tiện vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải.
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, tiền nước, tại địa điểm thi đấu.
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo.
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu.
- Chi làm huy chương, cờ, cúp.
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
Điều 9. Mức chi
1. Đối với cấp tỉnh
a) Chi tiền ăn: Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu, bao gồm cả thời gian trước thi đấu 2 ngày và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải ), mức chi: 40.000 đồng/ người / ngày.
b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính thực tế theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu, trận đấu đối với các môn: Bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước, cầu mây, quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu /người / ngày (Trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định ban tổ chức phải trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt) như sau:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn mức chi: 40.000 đồng/ người / ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn, mức chi: 30.000 đồng / người/ ngày.
- Giám sát trọng tài chính, mức chi: 30.000 đồng/ người/ buổi..
- Thư ký, trọng tài khác, mức chi: 25.000 đồng/ người/ buổi.
- Bộ phận Y tế: 15.000 đồng/ người/ buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ, mức chi: 10.000 đồng/ người / buổi.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành: (Đối với các Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, Lễ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn, Ngày hội văn hoá thể thao).
- Tập luyện, mức chi: 10.000 đồng/ người/ buổi
- Tổng duyệt (Tối đa 2 buổi), mức chi: 15.000 đồng/ người/ buổi
- Diễn chính thức, mức chi: 30.000 đồng/ người/ buổi
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 20.000 đồng/ người/ buổi
2. Đối với cấp huyện, thị xã
a) Chi tiền ăn: Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Ban trọng tài, giám sát các giải thi đấu (Bao gồm cả thời gian trước thi đấu 2 ngày và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 30.000 đồng/ người / ngày.
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính thực tế: Theo từng ngày làm việc hoặc buổi thi đấu, trận đấu đối với các môn: Bóng chuyền, bóng ném, bóng rổ, bóng nước cầu mây, quần vợt nhưng tối đa không được vượt quá hai buổi hoặc hai trận đấu/ người/ ngày (Trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức quy định ban tổ chức phải trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt). Mức quy định cụ thể :
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn mức chi: 30.000 đồng/ người / ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn, mức chi: 20.000 đồng/ người/ ngày.
- Giám sát, trọng tài chính, mức chi: 25.000 đồng/ người/ buổi.
- Thư ký, trọng tài khác, mức chi: 20.000 đồng/ người/ buổi.
- Bộ phận Y tế: 15.000 đồng/ người/ buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ, mức chi: 10.000 đồng/ người/ buổi.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành: (Đối với các Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng huyện, thị xã):
- Tập luyện, mức chi: 5.000 đồng/ người/ buổi.
- Tổng duyệt (Tối đa 2 buổi) mức chi: 10.000 đồng/ người/ buổi.
- Diễn chính thức, mức chi: 20.000 đồng/ người/ buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn, mức chi: 10.000 đồng/ người/ buổi.
Điều 10. Các khoản chi khác
- Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ Tướng Chính phủ và các quy định cụ thể của tỉnh.
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu ở khoản b, mục 1, phần II Chế độ chi các giải thể thao thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành của Bộ Tài chính và quy định cụ thể của tỉnh.
- Các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước nếu đã hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền ăn theo quy định tại chế độ công tác phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
Điều 11: Nguồn kinh phí
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12: Các định mức chi theo quy định trên không áp dụng đối với việc giảng dạy của giáo viên TDTT các trường phổ thông và các trường chuyên nghiệp dạy nghề.
Điều 13: Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cấp, các ngành, các đơn vị phản ánh về Sở Thể dục thể thao, Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định sửa đổ, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 5Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 8Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực tài chính
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 8Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 17/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Ngọc Toa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra