- 1Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 136/2020/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, như sau:
1.1. Phạm vi áp dụng
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh; huyện, thành phố;
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố.
1.2. Đối tượng áp dụng
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển thể thao của tỉnh; huyện, thành phố.
2. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao
2.1. Đối với cấp tỉnh
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện
- Đội tuyển tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh : 120.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu : 90.000 đồng/người/ngày.
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển tỉnh : 200.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển trẻ tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu : 150.000 đồng/người/ngày.
2.2. Đối với cấp huyện, thành phố
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
- Đội tuyển huyện, thành phố : 90.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu : 75.000 đồng/người/ngày.
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
- Đội tuyển huyện, thành phố : 90.000 đồng/người/ngày.
- Đội tuyển năng khiếu : 90.000 đồng/người/ngày.
2.3. Vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại Điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết này.
3. Chế độ hỗ trợ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
3.1. Các vận động viên năng khiếu tập trung tại Trung tâm đào tạo huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh nếu được triệu tập vào đội tuyển hoặc đội dự tuyển quốc gia thì được hỗ trợ 600.000 đồng/người/tháng (bình quân 20.000 đồng/ngày).
3.2. Tiền trang phục
3.2.1. Trong thời gian luyện tập
a) Đối với vận động viên
Tiền trang phục hỗ trợ cho mỗi đợt huấn luyện: Mỗi vận động viên được trang bị một bộ trang phục tập luyện không quá 400.000 đồng, đối với các môn phải sử dụng trang phục đặc thù như môn võ thuật, giầy bóng đá, giầy điền kinh… theo yêu cầu của chuyên môn thì thực hiện theo giá thị trường.
b) Đối với huấn luyện viên và trọng tài
- Các huấn luyện viên, trọng tài của Trung tâm Hoạt động thể thao tỉnh, Sở Văn hoá thể thao và du lịch, Trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao tỉnh, huyện, thành phố hàng năm được cấp 01 bộ trang phục huấn luyện mùa hè không quá 400.000 đồng/năm, 2 năm 1 bộ trang phục huấn luyện mùa đông không quá 500.000 đồng.
- Các giải thể thao quy mô lớn cần phải triệu tập trọng tài tại các đơn vị khác thì tuỳ thuộc vào tính chất từng môn thi đấu để trang bị trang phục cho phù hợp nhưng không vượt quá mức quy định nêu trên.
3.2.2. Trong thời gian tham gia thi đấu
Mỗi vận động viên được hỗ trợ 1 bộ trang phục thi đấu không quá: 500.000 đồng/người. (Các môn phải sử dụng trang phục đặc thù như môn võ thuật, giầy bóng đá, giầy điền kinh theo yêu cầu chuyên môn thì thực hiện theo giá thị trường) 1 năm trang bị không quá 2 bộ trang phục.
Sau khi kết thúc giải VĐV được sở hữu bộ trang phục tập luyện và thi đấu đã được trang bị (Trừ giầy bóng đá, giầy điền kinh, trang phục các môn võ thuật và các bộ môn đặc thù khác).
3.3. Hỗ trợ tiền sinh hoạt phí cho vận động viên được Tổng cục Thể dục thể thao và các Liên đoàn thể thao công nhận đẳng cấp quốc gia:
- Vận động viên kiện tướng : 1.500.000 đồng/người/tháng;
- Vận động viên dự bị, kiện tướng : 1.000.000 đồng/người/tháng;
- Vận động viên cấp I : 800.000 đồng/người/tháng;
- Vận động viên đào tạo tập trung : 600.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Sơn La, như sau:
1. Phạm vi áp dụng, đối tượng
1.1. Phạm vi áp dụng
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện, thành phố;
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng khu vực, cấp tỉnh, huyện, thành phố;
- Giải thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, huyện, thành phố;
- Hội khoẻ Phù đổng các cấp;
- Các giải thi đấu giao hữu kỷ niệm các ngày lễ, tết, ngày truyền thống các cấp.
1.2. Đối tượng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức đại hội thể thao, hội thi thể thao các cấp.
b) Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu các cấp
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu các cấp.
d) Vận động viên, huấn luyện viên.
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
2. Mức chi
2.1. Đối với cấp tỉnh
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại tiết a, b, c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên, huấn luyện viên: Thực hiện theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết này.
b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
- Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn: 70.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn : 50.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính : 50.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác : 40.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khoẻ phù đổng cấp tỉnh, lễ mít tinh kỷ niệm các ngày lễ lớn, ngày hội văn hoá thể thao):
- Người tập:
+ Tập luyện : 20.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) : 30.000 đồng/người/buổi.
+ Diễn chính thức : 50.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn : 50.000 đồng/người/buổi.
2.2. Đối với cấp huyện, thành phố
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại tiết a, b, c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước thi đấu và sau thi đấu 1 ngày làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, tổng kết giải), mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên, huấn luyện viên: Vận dụng điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết này.
b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ: Được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
- Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn : 40.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính : 40.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác : 30.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
c) Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành (đối với các đại hội thể dục thể thao, hội khoẻ phù đổng cấp huyện, thành phố)
- Người tập:
+ Tập luyện : 20.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) : 30.000 đồng/người/buổi.
+ Diễn chính thức : 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn : 50.000 đồng/người/buổi.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao: Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Sơn La và chế độ hỗ trợ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao:
- Nguồn ngân sách nhà nước;
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu; Nguồn thu tài trợ, quảng cáo; Nguồn thu hợp pháp khác.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XIII kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 155/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 280/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 155/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 7Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 136/2020/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao khác trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 25/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực