Điều 25 Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế phải làm thủ tục xác nhận và đăng ký khoản vay thương mại nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Hồ sơ xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm văn bản đề nghị của doanh nghiệp và phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt theo quy định tại
3. Trình tự, thủ tục xác nhận và đăng ký khoản vay:
a) Doanh nghiệp phát hành gửi hồ sơ đề nghị xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề nghị doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi.
c) Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả lời doanh nghiệp bằng văn bản về việc xác nhận khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế thuộc tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp không xác nhận khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 90/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 533 đến số 534
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích phát hành trái phiếu
- Điều 4. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 5. Loại hình và hình thức trái phiếu
- Điều 6. Kỳ hạn trái phiếu
- Điều 7. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 8. Chuyển nhượng trái phiếu
- Điều 9. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 10. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 11. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 12. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
- Điều 13. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 15. Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 16. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 17. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 18. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 19. Lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu
- Điều 20. Chi phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 21. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 22. Mua lại, hoán đổi trái phiếu
- Điều 23. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 24. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 26. Thẩm định, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 28. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 29. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 30. Thông báo và đăng ký phát hành trái phiếu
- Điều 31. Công bố thông tin
- Điều 32. Chế độ báo cáo
- Điều 33. Xử lý vi phạm