Điều 15 Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Điều 15. Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
1. Ngoài việc tuân thủ quy định tại
a) Đối với doanh nghiệp Nhà nước 100% vốn Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thì phương án phát hành trái phiếu phải được Bộ quản lý ngành kinh doanh chính xem xét, chấp thuận;
b) Đối với doanh nghiệp Nhà nước 100% vốn Nhà nước do Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và làm chủ sở hữu, thì phương án phát hành trái phiếu phải được Bộ, ngành, hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, chấp thuận;
c) Đối với doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, thì phương án phát hành trái phiếu phải được tổ chức được giao chức năng đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp xem xét chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu;
b) Phương án phát hành trái phiếu và quyết định phê duyệt phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại
c) Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm phát hành theo quy định tại
3. Thủ tục chấp thuận phương án phát hành:
a) Doanh nghiệp phát hành gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều này đến chủ sở hữu;
b) Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, chủ sở hữu có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ chủ sở hữu đề nghị doanh nghiệp bổ sung hồ sơ theo quy định;
c) Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chủ sở hữu phải có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp. Trường hợp không chấp thuận, chủ sở hữu phải nêu rõ lý do.
Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 90/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 533 đến số 534
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích phát hành trái phiếu
- Điều 4. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 5. Loại hình và hình thức trái phiếu
- Điều 6. Kỳ hạn trái phiếu
- Điều 7. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 8. Chuyển nhượng trái phiếu
- Điều 9. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 10. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 11. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 12. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
- Điều 13. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 15. Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 16. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 17. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 18. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 19. Lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu
- Điều 20. Chi phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 21. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 22. Mua lại, hoán đổi trái phiếu
- Điều 23. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 24. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 26. Thẩm định, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 28. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 29. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 30. Thông báo và đăng ký phát hành trái phiếu
- Điều 31. Công bố thông tin
- Điều 32. Chế độ báo cáo
- Điều 33. Xử lý vi phạm