Chương 3 Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Điều 23. Điều kiện phát hành trái phiếu
1. Đối với trái phiếu không chuyển đổi
a) Doanh nghiệp phát hành có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm kể từ ngày chính thức đi vào hoạt động;
b) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành phải có lãi theo báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp phát hành trong 3 năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần;
c) Đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật chuyên ngành;
d) Trị giá phát hành trái phiếu quốc tế phải được Ngân hàng Nhà nước xác nhận thuộc tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
đ) Đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế về hệ số tín nhiệm để phát hành trái phiếu. Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo có hệ số tín nhiệm tối thiểu bằng hệ số tín nhiệm quốc gia;
e) Phương án phát hành trái phiếu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận quy định tại
g) Doanh nghiệp phát hành đã hoàn chỉnh hồ sơ phát hành theo đúng luật pháp của thị trường phát hành áp dụng cho từng đợt, từng hình thức phát hành.
2. Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền:
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng được phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền;
b) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi phải cách nhau ít nhất sáu (06) tháng.
Điều 24. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
1. Doanh nghiệp phát hành xây dựng phương án phát hành trái phiếu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận theo quy định tại Điều này và
2. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung quy định tại
a) Dự kiến đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu;
b) Dự kiến thị trường phát hành, phân tích về điều kiện thị trường phát hành và việc đáp ứng các điều kiện của thị trường phát hành;
c) Dự kiến lựa chọn nhà bảo lãnh phát hành, tư vấn pháp lý, các đại lý liên quan;
d) Kế hoạch bố trí nguồn vốn, phương thức thanh toán gốc, lãi, và xử lý các rủi ro tài chính.
3. Thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu
a) Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền: Đại hội đồng cổ đông phê duyệt phương án phát hành trái phiếu.
b) Đối với các loại trái phiếu khác, ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt phương án phát hành trái phiếu căn cứ vào mô hình tổ chức của doanh nghiệp và theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế phải làm thủ tục xác nhận và đăng ký khoản vay thương mại nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Hồ sơ xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm văn bản đề nghị của doanh nghiệp và phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt theo quy định tại
3. Trình tự, thủ tục xác nhận và đăng ký khoản vay:
a) Doanh nghiệp phát hành gửi hồ sơ đề nghị xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề nghị doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi.
c) Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trả lời doanh nghiệp bằng văn bản về việc xác nhận khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế thuộc tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp không xác nhận khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 26. Thẩm định, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc tuân thủ quy định tại
a) Đối với doanh nghiệp Nhà nước 100% vốn Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thì phương án phát hành trái phiếu phải được Bộ quản lý ngành kinh doanh chính thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận;
b) Đối với doanh nghiệp nhà nước 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập và làm chủ sở hữu, thì phương án phát hành trái phiếu phải được Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận;
c) Đối với doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, thì phương án phát hành trái phiếu phải được tổ chức được giao chức năng đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu;
b) Phương án phát hành trái phiếu và quyết định phê duyệt phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại
c) Báo cáo tài chính được kiểm toán của ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành được kiểm toán theo quy định tại
3. Thủ tục thẩm định, chấp thuận phương án phát hành:
a) Doanh nghiệp phát hành gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều này đến đơn vị có trách nhiệm thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị thẩm định có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ đề nghị doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo quy định.
c) Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đơn vị có trách nhiệm thẩm định phải có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định phương án phát hành trái phiếu đồng thời làm thủ tục báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
d) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định bằng văn bản của đơn vị thẩm định kèm theo hồ sơ phát hành, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi đơn vị có trách nhiệm thẩm định và doanh nghiệp về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận để doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.
Văn bản chấp thuận để doanh nghiệp phát hành trái phiếu không có nghĩa là Chính phủ bảo lãnh thanh toán cho doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.
Điều 27. Hồ sơ phát hành trái phiếu
1. Hồ sơ phát hành là các tài liệu pháp lý do doanh nghiệp phát hành phối hợp cùng các tư vấn pháp lý và các tổ chức có liên quan chuẩn bị theo quy định của luật pháp tại thị trường phát hành và quy định tại Nghị định này. Doanh nghiệp sử dụng hồ sơ phát hành để đăng ký phát hành trái phiếu và công bố cho các đối tượng mua trái phiếu.
2. Hồ sơ phát hành bao gồm các tài liệu sau:
a) Phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, và chấp thuận theo quy định tại Nghị định này;
b) Bản cáo bạch;
c) Hợp đồng bảo lãnh phát hành; hợp đồng bảo lãnh thanh toán, hợp đồng đại lý thanh toán (nếu có);
d) Hợp đồng tư vấn pháp lý;
đ) Ý kiến pháp lý;
e) Các thỏa thuận đại lý;
g) Văn bản pháp lý chứng minh các dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu quốc tế đã hoàn thành các thủ tục về đầu tư và đã có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền trong trường hợp phát hành trái phiếu để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp;
h) Xác nhận của công ty đánh giá hệ số tín nhiệm về hệ số tín nhiệm của doanh nghiệp phát hành;
i) Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc doanh nghiệp đã đăng ký trị giá trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế thuộc tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài hàng năm của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
k) Các tài liệu khác theo quy định tại thị trường phát hành.
Điều 28. Tổ chức phát hành trái phiếu
1. Việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp phát hành đã đáp ứng được các quy định nêu tại
2. Doanh nghiệp phát hành phối hợp với tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý tổ chức thực hiện phát hành trái phiếu theo các quy định tại thị trường phát hành.
Điều 29. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành chuyển tiền trực tiếp cho đại lý thanh toán theo thỏa thuận đã ký để thanh toán gốc, lãi trái phiếu khi đến hạn cho chủ sở hữu trái phiếu.
2. Doanh nghiệp phát hành thực hiện việc mở và sử dụng tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài để thực hiện nhận tiền phát hành trái phiếu, thực hiện trả gốc, lãi trái phiếu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 90/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 533 đến số 534
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích phát hành trái phiếu
- Điều 4. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 5. Loại hình và hình thức trái phiếu
- Điều 6. Kỳ hạn trái phiếu
- Điều 7. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 8. Chuyển nhượng trái phiếu
- Điều 9. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 10. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 11. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 12. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
- Điều 13. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 15. Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 16. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 17. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 18. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 19. Lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu
- Điều 20. Chi phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 21. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 22. Mua lại, hoán đổi trái phiếu
- Điều 23. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 24. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 26. Thẩm định, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 28. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 29. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 30. Thông báo và đăng ký phát hành trái phiếu
- Điều 31. Công bố thông tin
- Điều 32. Chế độ báo cáo
- Điều 33. Xử lý vi phạm