Điều 13 Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Điều 13. Điều kiện phát hành trái phiếu
1. Đối với trái phiếu không chuyển đổi
a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt động tối thiểu là một (01) năm kể từ ngày doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động;
b) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của năm liền kề trước năm phát hành phải có lãi theo báo cáo tài chính được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nước hoặc tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp phát hành phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu trước ngày 01 tháng 4 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề được kiểm toán thì phải có:
- Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi;
- Báo cáo tài chính quý gần nhất với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi được kiểm toán (nếu có);
- Báo cáo tài chính của năm liền kề với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt theo Điều lệ hoạt động của công ty.
c) Đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật chuyên ngành;
d) Có phương án phát hành trái phiếu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận quy định tại
2. Đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền, doanh nghiệp phát hành ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng được phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền;
b) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi phải cách nhau ít nhất sáu (06) tháng.
Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 90/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 533 đến số 534
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục đích phát hành trái phiếu
- Điều 4. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
- Điều 5. Loại hình và hình thức trái phiếu
- Điều 6. Kỳ hạn trái phiếu
- Điều 7. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
- Điều 8. Chuyển nhượng trái phiếu
- Điều 9. Mệnh giá trái phiếu
- Điều 10. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 11. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 12. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
- Điều 13. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 15. Chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 16. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 17. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 18. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 19. Lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu
- Điều 20. Chi phí phát hành, thanh toán trái phiếu
- Điều 21. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 22. Mua lại, hoán đổi trái phiếu
- Điều 23. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 24. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt
- Điều 25. Xác nhận và đăng ký khoản vay phát hành trái phiếu quốc tế
- Điều 26. Thẩm định, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 28. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 29. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 30. Thông báo và đăng ký phát hành trái phiếu
- Điều 31. Công bố thông tin
- Điều 32. Chế độ báo cáo
- Điều 33. Xử lý vi phạm