Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Nghị định 88-CP năm 1995 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội

MỤC 2: HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ DỊCH VỤ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT

Điều 13.- Vi phạm nếp sống văn minh trong hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng.

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 150.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Tổ chức hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá tại nơi cộng cộng từ sau 24 giờ đến 5 giờ trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định này;

b. Tổ chức các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc, vũ trường, chiếu phim, chiếu băng đĩa hình, karaoke gây ồn quá mức quy định;

c. Say rượu tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke, nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác.

2. Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các hành vi dùng các phương thức phục vụ có tính chất khiêu gợi tình dục tại vũ trường, điểm karaoke, nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác.

Điều 14.- Vi phạm các quy định về điều kiện của nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng.

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm đủ ánh sáng theo quy định tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Không bảo đảm đủ diện tích của vũ trường, của nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke theo quy định;

b. Không lắp kính hoặc lắp kính mà bên ngoài không nhìn thấy rõ toàn bộ phòng hát karaoke;

c. Treo, trưng bày tranh, ảnh, lịch hay vật khác có tính chất đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm hoạt động karaoke hoặc tại nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng khác.

3. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:

Tịch thu và tiêu huỷ tranh, ảnh, lịch hay vật khác đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 2.

Điều 15.- Vi phạm các quy định về hoạt động vũ trường, karaoke.

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Người say rượu vào vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke;

b. Cho thuê, cho mượn địa điểm làm vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, hoạt động karaoke mà không giám sát để xảy ra hoạt động mại dâm, nghiện hút ma tuý, đánh bạc;

c. Sử dụng vũ nữ mà không đăng ký danh sách với cơ quan Công an có thẩm quyền.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Hoạt động vũ trường, karaoke quá giờ được phép;

b. Lưu hành phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc hoặc biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa chưa được phép lưu hành tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke;

c. Tắt đèn tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, phòng hát karaoke khi đang hoạt động.

3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung ghi trong giấy phép;

b. Chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke;

c. Sử dụng vũ nữ làm vịêc tại vũ trường mà không ký kết hợp đồng lao động.

4. Phạt tiền từ 5.000.000. đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không có giấy phép;

b. Lưu hành băng đĩa nhạc đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke;

c. Lưu hành băng đĩa nhạc có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi sau đây:

a. Lưu hành phim, băng đĩa hình, biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke;

b. Lưu hành phim, băng đĩa hình, biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke.

6. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại điều này:

a. Tịch thu phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 4 và điểm a khoản 5;

b. Tịch thu và tiêu huỷ phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 và điểm b khoản 5;

c. Tước quyền sử dụng giấy phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3; các điểm b, c khoản 4; khoản 5;

Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề đến 6 tháng đối với người biểu diễn có hành vi vi phạm quy định tại khoản 5.

Tước quyền sử dụng giấy phép đến 3 tháng đối với trường hợp tái phạm điểm a khoản 3.

Điều 16.- Vi phạm các quy định về hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc tại nơi công cộng.

1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 150.000 đồng đối với hành vi cho trẻ em dưới 16 tuổi vào rạp chiếu phim, nơi chiếu băng hình để xem phim cấm trẻ em dưới 16 tuổi.

2. Phạt tiền từ 150.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Cho thuê, cho mượn địa điểm làm nơi tổ chức hoạt động văn hoá nghệ thuật mà để xảy ra hoạt động mại dâm, nghiện hút, tiêm chích ma tuý, đánh bạc;

b. Phát hành vé quá số ghế hoặc quá sức chứa tại nơi tổ chức văn hoá - nghệ thuật.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi tổ chức cho các đoàn, nhóm nghệ thuật hoặc nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại nơi công cộng mà không có giấy phép do cơ quan quản lý Nhà nước về Văn hoá - Thông tin có thẩm quyền cấp.

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động văn hoá nghệ thuật mà không có giấy phép do cơ quan quản lý Nhà nước về Văn hoá - Thông tin có thẩm quyền cấp.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Lưu hành băng đĩa nhạc đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi tại nơi tổ chức hoạt động văn hoá - nghệ thuật;

b. Lưu hành băng đĩa nhạc có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi tổ chức hoạt động văn hoá - nghệ thuật.

6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a. Lưu hành phim, băng đĩa hình, biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi tại nơi tổ chức hoạt động văn hoá nghệ thuật;

b. Lưu hành phim, băng đĩa hình, biểu diễn tác phẩm sân khấu, âm nhạc, múa có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực tại nơi tổ chức hoạt động văn hoá nghệ thuật.

7. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với hành vi vi phạm tại Điều này:

a. Tịch thu phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 5; điểm a khoản 6;

b. Tịch thu và tiêu huỷ phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 5; điểm b khoản 6;

c. Tước quyền sử dụng giấy phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6;

d. Tước quyền sử dụng giấy phép hành nghề đến 6 tháng đối với diễn viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 6.

Điều 17.- Dung túng, bao che cho các tệ nạn xã hội tại nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng.

Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dung túng, bao che cho các hoạt động có tính chất đồi truỵ, khiêu dâm, hoạt động mại dâm, sử dụng ma tuý, kích động bạo lực, đánh bạc hoặc "cá độ" được thua bằng tiền hoặc hiện vật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự tại vũ trường, nơi khiêu vũ công cộng, điểm karaoke, nơi hoạt động văn hoá nghệ thuật.

Nghị định 88-CP năm 1995 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội

  • Số hiệu: 88-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 14/12/1995
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Văn Kiệt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: 01/02/1996
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH