Mục 1 Chương 2 Nghị định 88-CP năm 1995 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội
Điều 6.- Vi phạm các quy định về nhân bản băng đĩa nhạc.
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản băng đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản;
b. Nhân bản băng đĩa nhạc để kinh doanh mà không có văn bản thoả thuận của chủ sở hữu bản quyền.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản băng đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;
3. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản băng đĩa nhạc chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản trở lên;
b. Nhân bản băng đĩa nhạc mà không có giấy phép hoạt động nhân bản.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản băng đĩa nhạc đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi;
5. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 1; điểm a khoản 2; khoản 3; điểm a khoản 4;
Tịch thu phương tiện nhân bản đối với các trường hợp tái phạm điểm a khoản 1; điểm a khoản 2; các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4;
b. Tịch thu và tiêu huỷ băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 4;
c. Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động nhân bản đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 2; khoản 4;
d. Buộc bồi thường thiệt hại thực tế không quá 1.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; nếu thiệt hại trên 1.000.000 đồng thì việc bồi thường được giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.
Điều 7.- Vi phạm các quy định về nhân bản phim, băng đĩa hình.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản phim, băng đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng dưới 20 bản;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản phim, băng đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng từ 20 bản đến dưới 100 bản;
b. Chuyển tác phẩm điện ảnh chưa được phép lưu hành từ phim nhựa sang băng đĩa hình;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản phim, băng đĩa hình chưa được phép lưu hành với số lượng từ 100 bản trở lên;
b. Nhân bản phim, băng đĩa hình mà không có giấy phép hoạt động nhân bản.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Nhân bản phim, băng đĩa hình đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi;
5. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu phim, băng đĩa hình đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 1; các điểm a, b khoản 2; khoản 3; điểm a khoản 4;
Tịch thu phương tiện nhân bản đối với trường hợp tái phạm điểm a khoản 1, các điểm a, b khoản 2; các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4;
b. Tịch thu và tiêu huỷ phim, băng đĩa hình đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 4;
c. Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động nhân bản đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 2; khoản 4;
d. Buộc bồi thường thiệt hại thực tế không quá 1.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1; nếu thiệt hại trên 1.000.000 đồng thì việc bồi thường được giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.
Điều 8.- Vi phạm các quy định về bán và cho thuê phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc.
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Bán hoặc cho thuê băng hình không dán nhãn hoặc dán nhãn giả với số lượng dưới 20 bản;
b. Bán hoặc cho thuê phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc không đúng địa điểm ghi trong giấy phép.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b. Bán hoặc cho thuê phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc chưa được phép lưu hành;
c. Đánh tráo nội dung băng hình đã được dán nhãn để kinh doanh;
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối một trong các hành vi sau đây:
6. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với các trường hợp vi phạm tại điểm a khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2; khoản 3; khoản 4 trong trường hợp tái phạm; điểm a khoản 5;
b. Tịch thu và tiêu huỷ nhãn băng hình giả, phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2; điểm b khoản 5;
c. Tước quyền sử dụng giấy phép đến 3 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1;
Tước quyền sử dụng giấy phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2; khoản 5.
Điều 9.- Làm sai lệch nội dung phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đã được phép lưu hành.
3. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm Điều này:
Tịch thu phương tiện, tịch thu và tiêu huỷ băng đĩa nhạc, phim, băng đĩa hình đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1; khoản 2.
Điều 10.- Vi phạm các quy định về lưu hành phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc.
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Chiếu băng đĩa hình không dán nhãn tại nơi công cộng;
b. Phát băng đĩa nhạc chưa được phép lưu hành tại nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Chiếu phim, băng đĩa hình chưa được phép lưu hành tại nơi công cộng;
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Phát băng đĩa nhạc đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi tại nơi cộng cộng;
b. Phát băng đĩa nhạc tại nơi công cộng có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Chiếu phim, băng đĩa hình đã có quyết định cấm lưu hành, quyết định thu hồi;
6. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a khoản 4 và điểm a khoản 5;
b. Tịch thu và tiêu huỷ phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 4; điểm b khoản 5;
c. Tịch thu phương tiện đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4; khoản 5;
d. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 2; khoản 4 và khoản 5.
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b. Thực hiện không đúng nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh dịch vụ báo chí, xuất bản phẩm;
c. Sửa chữa, tẩy xoá giấy phép kinh doanh dịch vụ báo chí, xuất bản phẩm.
d. Bán sách, báo, tranh, ảnh, lịch hoặc cho thuê sách, báo không có giấy phép kinh doanh dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu sách, báo, tranh, ảnh, lịch đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1; điểm a khoản 3;
b. Tịch thu và tiêu huỷ sách, báo, tranh, ảnh, lịch đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3;
c. Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ báo chí, xuất bản phẩm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, c khoản 2; khoản 3;
Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ báo chí, xuất bản phẩm đến 3 tháng đối với trường hợp tái phạm điểm b khoản 2.
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a. Xuất khẩu, nhập khẩu phim, băng đĩa hình thuộc loại cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;
5. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khác đối với các hành vi vi phạm tại Điều này:
a. Tịch thu văn hoá phẩm khai man, dấu diếm, xuất khẩu hoặc nhập khẩu vượt quá số lượng, không đúng danh mục, không có giấy phép, văn hoá phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1; khoản 2; các điểm a, b, khoản 3 và các điểm a, b khoản 4;
b. Tịch thu và tiêu huỷ văn hoá phẩm đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 3; các điểm c, d khoản 4.
Nghị định 88-CP năm 1995 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội
- Số hiệu: 88-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/12/1995
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/02/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Vi phạm hành chính trong các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và phòng chống một số tệ nạn xã hội.
- Điều 2. Đấu tranh chống vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá phòng chống một số tệ nạn xã hội.
- Điều 3. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 4. Áp dụng hình thức xử phạt và biện pháp.
- Điều 5. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Điều 6. Vi phạm các quy định về nhân bản băng đĩa nhạc.
- Điều 7. Vi phạm các quy định về nhân bản phim, băng đĩa hình.
- Điều 8. Vi phạm các quy định về bán và cho thuê phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc.
- Điều 9. Làm sai lệch nội dung phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc đã được phép lưu hành.
- Điều 10. Vi phạm các quy định về lưu hành phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc.
- Điều 11. Vi phạm các quy định về bán và cho thuê sách (kể cả băng hình thay sách hoặc kèm theo sách), báo, tranh, ảnh, lịch.
- Điều 12. Vi phạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc, sách, báo, tranh, ảnh, lịch.
- Điều 13. Vi phạm nếp sống văn minh trong hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng.
- Điều 14. Vi phạm các quy định về điều kiện của nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng.
- Điều 15. Vi phạm các quy định về hoạt động vũ trường, karaoke.
- Điều 16. Vi phạm các quy định về hoạt động biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc tại nơi công cộng.
- Điều 17. Dung túng, bao che cho các tệ nạn xã hội tại nơi hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá công cộng.
- Điều 18. Xử phạt hành vi mua dâm, bán dâm, chứa và môi giới mại dâm.
- Điều 19. Xử phạt hành vi sử dụng, sản xuất, tàng trữ, mua bán, vận chuyển ma tuý.
- Điều 20. Xử phạt hành vi đánh bạc, tổ chức đánh bạc.
- Điều 21. Vi phạm các quy định về phòng chống tệ nạn xã hội trong dịch vụ xoa bóp.
- Điều 22. Vi phạm các quy định về phòng chống tệ nạn xã hội trong hoạt động của cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống.
- Điều 23. Dung túng, bao che, lôi kéo, chứa chấp các tệ nạn xã hội.
- Điều 24. Vi phạm các quy định về thủ tục xin phép quảng cáo.
- Điều 25. Vi phạm các quy định về hình thức, phương thức quảng cáo.
- Điều 26. Vi phạm các quy định về địa điểm, vị trí, phạm vi quảng cáo.
- Điều 27. Vi phạm các quy định về nội dung quảng cáo .
- Điều 28. Vi phạm các quy định về viết, đặt biển hiệu.
- Điều 29. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Uỷ ban nhân dân các cấp.
- Điều 30. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin.
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Cảnh sát.
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Quản lý thị trường.
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng, Hải quan.
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Thanh tra chuyên ngành Y tế.
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thanh tra chuyên ngành Lao động.
- Điều 36. Thu, nộp tiền phạt.
- Điều 37. Tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
- Điều 38. Tiêu huỷ tang vật vi phạm hành chính.
- Điều 39. Khiếu nại, tố cáo.