Mục 1 Chương 4 Nghị định 86/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại
Mục 1. HÀNH VI LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Điều 81. Mở rộng phạm vi áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Phạm vi áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có thể được mở rộng đối với hàng hóa lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại như sau:
1. Hàng hoá lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.
2. Hàng hóa lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại nước thứ ba.
3. Hàng hóa lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi không đáng kể hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
4. Hàng hóa lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bằng việc chuyển tải thông qua một hoặc nhiều nước khác nhau.
5. Hàng hóa lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi nhà sản xuất để hưởng lợi từ chênh lệch mức độ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Điều 82. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam
1. Hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này bị coi là lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
a) Hàng hóa tương tự với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam từ nguyên vật liệu, linh kiện hoặc vật tư nhập khẩu từ nước bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được bán tại Việt Nam với giá thấp hơn giá thông thường trong thời kỳ điều tra ban đầu của hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;
b) Hoạt động sản xuất, lắp ráp gia tăng đáng kể tại Việt Nam sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra hoặc quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu;
c) Nguyên vật liệu, linh kiện hoặc vật tư có xuất xứ từ nước bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu chiếm ít nhất 60% tổng giá trị nguyên vật liệu, linh kiện hoặc vật tư để sản xuất, lắp ráp hàng hóa tương tự với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu tại Việt Nam;
d) Giá trị sản xuất, lắp ráp gia tăng tại Việt Nam của hàng hóa tương tự với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu là không đáng kể.
2. Giá trị sản xuất, lắp ráp gia tăng tại Việt Nam của hàng hóa tương tự với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu là không đáng kể quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này căn cứ các yếu tố sau:
a) Tỷ lệ giá trị sản xuất, lắp ráp gia tăng tại Việt Nam chiếm ít hơn 25% tổng chi phí sản xuất hàng hóa tương tự;
b) Mức độ đầu tư phục vụ sản xuất tại Việt Nam không đáng kể;
c) Mức độ nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại Việt Nam không đáng kể;
d) Các trang thiết bị đầu tư thêm để phục vụ sản xuất tại Việt Nam không đáng kể;
đ) Các yếu tố khác biệt cấu thành quy trình sản xuất hàng hoá tại Việt Nam không đáng kể.
Điều 83. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại nước thứ ba
Hàng hóa được quy định tại khoản 2 Điều 81 Nghị định này bị coi là lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại khi có đủ các điều kiện sau:
1. Giá xuất khẩu của hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại từ nước thứ ba vào Việt Nam thấp hơn giá thông thường trong thời kỳ điều tra ban đầu của hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
2. Khối lượng, số lượng hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam gia tăng đáng kể sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra hoặc quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu.
3. Hàng hoá là nguyên vật liệu, linh kiện hoặc vật tư có xuất xứ từ nước bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu chiếm ít nhất 60% tổng giá trị nguyên vật liệu, linh kiện hoặc vật tư của hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại xuất khẩu vào Việt Nam.
4. Hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại được xác định là không có xuất xứ từ nước thứ ba theo các quy tắc về xuất xứ không ưu đãi được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 84. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi không đáng kể hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
1. Hàng hóa được quy định tại khoản 3 Điều 81 Nghị định này bị coi là lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại khi có đủ các điều kiện sau:
a) Khối lượng, số lượng nhập khẩu hàng hóa gia tăng đáng kể so với khối lượng, số lượng nhập khẩu hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại vào Việt Nam sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra hoặc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu;
b) Khối lượng, số lượng nhập khẩu hàng hóa gia tăng đáng kể sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra hoặc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu.
2. Hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại được xem là có sự thay đổi không đáng kể so với hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại dựa trên việc đánh giá các yếu tố sau:
a) Đặc tính vật lý, hóa học chung;
b) Mục đích sử dụng cuối cùng;
c) Khả năng thay thế lẫn nhau;
d) Quy trình sản xuất;
đ) Chi phí sản xuất;
e) Xu hướng tiêu dùng của khách hàng;
g) Phương thức tiếp thị;
h) Kênh thương mại và phân phối;
i) Mô hình thương mại;
k) Thay đổi giá.
Điều 85. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bằng việc chuyển tải thông qua một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ khác nhau
Hàng hóa được quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định này bị coi là lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bằng việc chuyển tải thông qua một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ khác nhau khi có đủ các điều kiện sau:
1. Hàng hóa là đối tượng áp dụng của biện pháp phòng vệ thương mại được sản xuất bởi nhà sản xuất, xuất khẩu đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu.
2. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam từ một nước, vùng lãnh thổ không bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu.
3. Hàng hóa có điểm xuất phát đầu tiên từ một nước, vùng lãnh thổ đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu.
4. Hàng hóa đã chuyển tải qua một hoặc một số nước,vùng lãnh thổ khác nhau trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 86. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi nhà sản xuất để hưởng lợi từ chênh lệch mức độ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Hàng hóa được quy định tại khoản 5 Điều 81 Nghị định này bị coi là lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi nhà sản xuất để hưởng lợi từ chênh lệch mức độ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại khi có đủ các điều kiện sau:
1. Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ một nước hoặc vùng lãnh thổ đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
2. Hàng hóa được nhập khẩu từ nhà sản xuất nước ngoài thuộc một trong hai trường hợp sau:
a) Biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu không áp dụng đối với hàng hóa của nhà sản xuất nước ngoài đó; hoặc
b) Biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu có áp dụng đối với hàng hóa của nhà sản xuất nước ngoài đó với mức thuế thấp hơn mức thuế của nhà sản xuất nước ngoài khác nêu tại khoản 3 Điều này.
3. Hàng hóa do nhà sản xuất nước ngoài mua từ một nhà sản xuất nước ngoài khác đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại ban đầu để xuất khẩu sang Việt Nam.
4. Hàng hóa bị điều tra lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là đối tượng áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nếu được nhập khẩu vào Việt Nam từ nhà sản xuất nước ngoài khác nêu tại khoản 3 Điều này.
Nghị định 86/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại
- Số hiệu: 86/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định ngành sản xuất trong nước
- Điều 5. Xác định mối quan hệ giữa nhà sản xuất hàng hóa tương tự và tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 6. Xử lý tiền thuế phòng vệ thương mại nộp thừa
- Điều 7. Hình thức tiếp nhận hồ sơ và cách tính thời gian, thời hạn, thời điểm trong xử lý vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu và bên bị yêu cầu trong vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 9. Không hợp tác trong vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 10. Sử dụng thông tin sẵn có
- Điều 11. Công khai thông tin trong vụ việc điều tra phòng vệ thương mại
- Điều 12. Quyết định không điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, quyết định không điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, quyết định không rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, quyết định không rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 13. Điều tra tại chỗ
- Điều 14. Tham vấn
- Điều 15. Kết thúc điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 16. Thông báo về dự thảo kết luận điều tra cuối cùng áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, dự thảo kết luận rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, dự thảo kết luận điều tra cuối cùng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, dự thảo kết luận rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 17. Thông báo về kết luận điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, kết luận rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, kết luận điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, kết luận rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại cho các bên liên quan
- Điều 18. Nghĩa vụ cung cấp thông tin của cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội, tổ chức đại diện doanh nghiệp
- Điều 19. Áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với các nước, vùng lãnh thổ kém phát triển, đang phát triển
- Điều 20. Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 21. Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 22. Phương pháp xác định giá xuất khẩu của hàng hóa bị điều tra bán phá giá, trợ cấp
- BÁN PHÁ GIÁ
- Điều 23. Phương pháp xác định giá thông thường
- Điều 24. Điều kiện thương mại thông thường
- Điều 25. Điều chỉnh giá thông thường, giá xuất khẩu
- Điều 26. Phương pháp xác định biên độ bán phá giá
- Điều 27. Xác định biên độ bán phá giá trong trường hợp chọn mẫu điều tra
- TRỢ CẤP
- Điều 28. Tính riêng biệt của trợ cấp
- Điều 29. Phương pháp xác định giá trị trợ cấp và mức trợ cấp
- Điều 30. Xác định thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
- Điều 31. Xác định đe dọa gây thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
- Điều 32. Xác định ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành sản xuất trong nước
- Điều 33. Nguyên tắc xem xét cộng gộp
- Điều 34. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng hóa bị bán phá giá, được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước
- HỒ SƠ YÊU CẦU
- Điều 35. Hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 36. Thẩm định hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- ĐIỀU TRA ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
- Điều 37. Quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 38. Thời kỳ điều tra
- Điều 39. Bản câu hỏi chọn mẫu
- Điều 40. Chọn mẫu điều tra
- Điều 41. Bản câu hỏi điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
- Điều 42. Áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp tạm thời
- Điều 43. Áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp chính thức
- Điều 44. Áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp có hiệu lực trở về trước
- Điều 45. Áp dụng biện pháp cam kết trong vụ việc điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 46. Quyết định về việc cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- Điều 47. Giám sát việc thực hiện cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- Điều 48. Vi phạm thực hiện cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- Điều 49. Hủy bỏ cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- Điều 50. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp sau khi hủy bỏ thực hiện cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- NỘI DUNG RÀ SOÁT
- Điều 51. Rà soát theo yêu cầu của bên liên quan
- Điều 52. Rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 53. Rà soát nhà xuất khẩu mới
- Điều 54. Rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 55. Rà soát thay đổi hoàn cảnh việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp
- QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC RÀ SOÁT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
- Điều 56. Bên yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 57. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 58. Thẩm định hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 59. Rà soát cuối kỳ trong trường hợp không có hồ sơ yêu cầu rà soát hoặc hồ sơ yêu cầu rà soát cuối kỳ không đầy đủ và hợp lệ
- Điều 60. Quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 61. Bản câu hỏi rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 62. Quyết định về kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- HỒ SƠ YÊU CẦU
- Điều 63. Hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 64. Thẩm định hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- ĐIỀU TRA ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
- Điều 65. Quyết định điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 66. Thời kỳ điều tra để xác định thiệt hại của ngành sản xuất trong nước trong vụ việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 67. Bản câu hỏi điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 68. Xác định thiệt hại nghiêm trọng và đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước trong vụ việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 69. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước trong vụ việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
- Điều 70. Áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời
- Điều 71. Áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp tự vệ chính thức
- Điều 72. Áp dụng biện pháp tự vệ dưới hình thức hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan
- NỘI DUNG RÀ SOÁT
- Điều 73. Rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 74. Rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 75. Rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ
- QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC RÀ SOÁT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
- Điều 76. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 77. Thẩm định hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 78. Quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 79. Bản câu hỏi điều tra rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 80. Quyết định về kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 81. Mở rộng phạm vi áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 82. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam
- Điều 83. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại nước thứ ba
- Điều 84. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi không đáng kể hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 85. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại bằng việc chuyển tải thông qua một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ khác nhau
- Điều 86. Lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi nhà sản xuất để hưởng lợi từ chênh lệch mức độ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- HỒ SƠ YÊU CẦU
- Điều 87. Hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 88. Thẩm định hồ sơ yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐIỀU TRA CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
- Điều 89. Quyết định điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 90. Nội dung điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 91. Đánh giá sự suy giảm hiệu quả biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 92. Thời hạn điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 93. Bản câu hỏi điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
- Điều 94. Áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời
- Điều 95. Áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại chính thức
- Điều 96. Quy trình giám sát việc thực thi áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 97. Rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 98. Bên yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 99. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 100. Thẩm định hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 101. Quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 102. Bản câu hỏi điều tra rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 103. Quyết định về kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 104. Nguyên tắc xử lý
- Điều 105. Cung cấp thông tin liên quan đến vụ việc
- Điều 106. Hệ thống cảnh báo sớm các vụ kiện phòng vệ thương mại của nước ngoài đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
- Điều 107. Trao đổi với nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
- Điều 108. Khởi kiện nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu khi phát hiện có vi phạm Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Điều 109. Hoạt động phối hợp trong trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp
- Điều 110. Xây dựng phương án yêu cầu bồi thường trong trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 111. Xây dựng phương án trả đũa trong trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 112. Tham gia bên liên quan trong các vụ việc phòng vệ thương mại, bên thứ ba trong các vụ việc giải quyết tranh chấp tại Tổ chức thương mại thế giới liên quan đến các biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 113. Sử dụng dịch vụ pháp lý
- Điều 114. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý, hiệp hội ngành, nghề, thương nhân