Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 3 Nghị định 86/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại

Mục 2. RÀ SOÁT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ

Tiểu mục 1. NỘI DUNG RÀ SOÁT

Điều 73. Rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Trường hợp thời gian áp dụng biện pháp tự vệ kể cả thời gian áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời kéo dài hơn 03 năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ trước khi hết một nửa thời gian áp dụng.

2. Chậm nhất 06 tháng trước khi hết một nửa thời gian áp dụng biện pháp tự vệ, Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ.

3. Rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ gồm các nội dung sau:

a) Xác định thông tin, số liệu về số lượng, khối lượng của hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ nhập khẩu vào Việt Nam kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

b) Đánh giá tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

c) Khả năng giảm nhẹ mức độ hoặc chấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ.

Điều 74. Rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Chậm nhất 15 tháng trước khi thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ hết hiệu lực, Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo của Cơ quan điều tra, tổ chức, cá nhân đại diện cho ngành sản xuất trong nước có quyền nộp hồ sơ yêu cầu rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ.

3. Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ khi có hồ sơ yêu cầu gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đầy đủ, hợp lệ của tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp đại diện cho ngành sản xuất trong nước.

4. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn việc áp dụng biện pháp tự vệ được coi là đại diện cho ngành sản xuất trong nước khi tổng khối lượng, số lượng hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước nộp hồ sơ và các nhà sản xuất trong nước ủng hộ việc rà soát cuối kỳ chiếm ít nhất 25% tổng khối lượng, số lượng hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.

5. Rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ gồm các nội dung sau:

a) Xác định thông tin, số liệu về số lượng, khối lượng của hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ nhập khẩu vào Việt Nam kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

b) Đánh giá tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

c) Đánh giá điều chỉnh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

d) Đánh giá việc tiếp tục biện pháp tự vệ là cần thiết hoặc không cần thiết để ngăn chặn hoặc khắc phục thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước.

Điều 75. Rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ

1. Bên yêu cầu rà soát có quyền nộp hồ sơ yêu cầu rà soát vào bất cứ thời điểm nào sau khi biện pháp tự vệ chính thức có hiệu lực.

2. Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ khi có hồ sơ yêu cầu rà soát của nhà nhập khẩu hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 96 của Luật Quản lý ngoại thương.

3. Rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ gồm các nội dung sau:

a) So sánh hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước;

b) Khả năng thay thế của hàng hóa nhập khẩu;

c) Năng lực sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của ngành sản xuất trong nước.

Tiểu mục 2. QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC RÀ SOÁT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ

Điều 76. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan sau:

a) Tên, địa chỉ và thông tin cần thiết khác của bên yêu cầu rà soát;

b) Thông tin về biện pháp tự vệ được yêu cầu rà soát;

c) Các nội dung yêu cầu rà soát cụ thể;

d) Các thông tin khác quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Đối với trường hợp rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định tại Điều 74 Nghị định này, hồ sơ yêu cầu rà soát gồm các thông tin bổ sung sau:

a) Thông tin, số liệu về số lượng, khối lượng của hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ nhập khẩu vào Việt Nam kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

b) Thông tin, số liệu về tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

c) Thông tin, số liệu về những điều chỉnh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

d) Thông tin, số liệu, chứng cứ về việc tiếp tục biện pháp tự vệ là cần thiết để ngăn chặn hoặc khắc phục thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước;

đ) Các thông tin khác mà bên yêu cầu rà soát xác định là cần thiết.

3. Trường hợp rà soát theo quy định tại Điều 75 Nghị định này, hồ sơ yêu cầu rà soát gồm các thông tin bổ sung sau:

a) Thông tin, tài liệu và chứng cứ liên quan đến phạm vi hàng hóa yêu cầu rà soát;

b) So sánh hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước;

c) Thông tin đánh giá về khả năng thay thế của hàng hóa nhập khẩu;

d) Thông tin, số liệu về năng lực sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp của ngành sản xuất trong nước;

đ) Các thông tin khác mà bên yêu cầu rà soát xác định là cần thiết.

Điều 77. Thẩm định hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Việc xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra thẩm định nội dung hồ sơ, gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ. Việc thẩm định nội dung hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ gồm:

a) Xác định tư cách của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định;

b) Xác định thông tin, tài liệu và chứng cứ trong hồ sơ thể hiện phù hợp với nội dung yêu cầu rà soát.

Điều 78. Quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ

Quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ gồm các nội dung sau:

1. Thông tin cơ bản về việc áp dụng biện pháp tự vệ.

2. Cơ sở rà soát.

3. Thông tin về tổ chức, cá nhân yêu cầu rà soát.

4. Các nội dung rà soát cụ thể.

5. Thời kỳ rà soát.

6. Trình tự, thủ tục rà soát.

Điều 79. Bản câu hỏi điều tra rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ, Cơ quan điều tra gửi bản câu hỏi điều tra rà soát cho các bên liên quan.

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản câu hỏi điều tra rà soát, bên nhận được bản câu hỏi phải gửi bản trả lời đầy đủ cho Cơ quan điều tra. Thời hạn này có thể được Cơ quan điều tra xem xét, gia hạn với thời hạn tối đa không quá 30 ngày trên cơ sở văn bản đề nghị gia hạn.

3. Bản câu hỏi điều tra rà soát được coi là được nhận sau 07 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra gửi đi. Ngày gửi được xác định căn cứ dấu của bưu điện hoặc ngày Cơ quan điều tra đăng tải công khai bản câu hỏi điều tra rà soát tại cổng thông tin điện tử của Cơ quan điều tra.

Điều 80. Quyết định về kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp tự vệ

1. Căn cứ kết luận rà soát giữa kỳ của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành một trong các quyết định sau:

a) Duy trì việc áp dụng biện pháp tự vệ;

b) Giảm nhẹ mức độ áp dụng biện pháp tự vệ;

c) Chấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ.

2. Căn cứ kết luận rà soát cuối kỳ của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành một trong các quyết định sau:

a) Gia hạn hoặc không gia hạn việc áp dụng biện pháp tự vệ;

b) Điều chỉnh mức độ áp dụng biện pháp tự vệ;

c) Điều chỉnh phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ.

3. Căn cứ kết luận rà soát phạm vi hàng hóa của Cơ quan điều tra, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành một trong các quyết định sau:

a) Không điều chỉnh phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ;

b) Thu hẹp phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp tự vệ.

Nghị định 86/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại

  • Số hiệu: 86/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/04/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH