Điều 7 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
Điều 7. Áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí sau đây được áp dụng biện pháp ưu tiên trong thủ tục quản lý thuế:
a) Không bị các cơ quan thuế, hải quan xử lý về hành vi gian lận, trốn thuế, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong thời gian 2 năm liên tục trở về trước, kể từ ngày Tổng cục Hải quan nhận được văn bản của người nộp thuế đề nghị được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên;
b) Thực hiện thanh toán các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu qua ngân hàng;
c) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử với cơ quan hải quan, thủ tục thuế điện tử với cơ quan thuế;
d) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về kế toán trong thời gian 2 năm liên tục trở về trước;
đ) Đáp ứng mức kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm hoặc quy mô đầu tư do Bộ Tài chính quy định.
2. Người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và được Tổng cục Hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên được áp dụng biện pháp ưu tiên là được hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
3. Doanh nghiệp ưu tiên của nước đã ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng các biện pháp ưu tiên theo thỏa thuận đã ký.
4. Tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng biện pháp ưu tiên:
a) Doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên bị tạm đình chỉ áp dụng biện pháp ưu tiên trong trường hợp vi phạm 01 (một) trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
b) Doanh nghiệp bị đình chỉ áp dụng biện pháp ưu tiên trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn tạm đình chỉ áp dụng biện pháp ưu tiên quy định tại điểm a khoản này mà doanh nghiệp không khắc phục được các vi phạm;
- Doanh nghiệp có văn bản đề nghị không thực hiện biện pháp ưu tiên đã được công nhận;
- Hết thời hạn được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên mà không có văn bản đề nghị gia hạn.
5. Thời hạn, thẩm quyền công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, quản lý doanh nghiệp ưu tiên:
a) Thời hạn áp dụng biện pháp ưu tiên lần đầu là 3 năm;
b) Thời gian gia hạn là từ 3 năm đến 5 năm;
c) Thời hạn tạm đình chỉ biện pháp ưu tiên là từ 2 tháng đến 6 tháng;
d) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, quản lý doanh nghiệp ưu tiên.
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- Số hiệu: 83/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 455 đến số 456
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Ủy nhiệm thu thuế
- Điều 4. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 5. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
- Điều 6. Xác định trước mã số, xác định trước trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 7. Áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 9. Hồ sơ khai thuế
- Điều 10. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
- Điều 16. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 18. Khai thuế môn bài
- Điều 19. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
- Điều 20. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 21. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế thu nhập cá nhân) của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); khai thuế liên quan hồ sơ áp dụng Hiệp định thuế và các thỏa thuận quốc tế khác.
- Điều 22. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoat động khai thác, xuất bán dầu thô (bao gồm cả condensate), khí thiên nhiên (bao gồm cả khí đồng hành, khí than); khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau:
- Điều 23. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
- Điều 24. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 26. Địa điểm và hình thức nộp thuế
- Điều 27. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan thuế quản lý.
- Điều 28. Xác định ngày đã nộp thuế.
- Điều 29. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa.
- Điều 30. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Xóa nợ tiền thuế, tỉền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 33. Ấn định số tiền thuế
- Điều 34. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
- Điều 35. Căn cứ ấn định thuế
- Điều 36. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
- Điều 37. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
- Điều 38. Điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điều 39. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 42. Xác định số thuế được miễn, giảm
- Điều 43. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 44. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 46. Thu thập thông tin ở ngoài nước trong quản lý thuế
- Điều 47. Công khai thông tin về người nộp thuế
- Điều 48. Khai thuế, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử
- Điều 49. Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 50. Kiểm tra sau thông quan về thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
- Điều 51. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
- Điều 52. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế các cấp
- Điều 53. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế