Điều 32 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
Điều 32. Xóa nợ tiền thuế, tỉền chậm nộp, tiền phạt
1. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
a) Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
b) Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
c) Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt không thuộc trường hợp nêu tại các điểm a, b khoản 1 Điều này, đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế;
- Cơ quan quản lý thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định nhưng không thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
2. Các trường hợp xóa nợ nêu tại khoản 1 Điều này khi xem xét xóa nợ gốc thì cũng đồng thời được xóa khoản tiền chậm nộp của khoản nợ gốc đó.
3. Phạm vi tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa nợ
Các khoản tiền thuế được xóa bao gồm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
Riêng việc xóa nợ đối với tiền sử dụng đất và tiền thuê đất được thực hiện theo luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai.
4. Báo cáo số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã xóa hàng năm
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa hàng năm theo thẩm quyền quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế gửi Bộ Tài chính khi báo cáo Bộ Tài chính quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh, thành phố;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa hàng năm theo thẩm quyền quy định tại khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa hàng năm theo quy định tại các điểm a, b khoản này để Chính phủ trình Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải quyết xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- Số hiệu: 83/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 455 đến số 456
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Ủy nhiệm thu thuế
- Điều 4. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 5. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
- Điều 6. Xác định trước mã số, xác định trước trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 7. Áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 9. Hồ sơ khai thuế
- Điều 10. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
- Điều 16. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 18. Khai thuế môn bài
- Điều 19. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
- Điều 20. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 21. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế thu nhập cá nhân) của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); khai thuế liên quan hồ sơ áp dụng Hiệp định thuế và các thỏa thuận quốc tế khác.
- Điều 22. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoat động khai thác, xuất bán dầu thô (bao gồm cả condensate), khí thiên nhiên (bao gồm cả khí đồng hành, khí than); khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau:
- Điều 23. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
- Điều 24. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 26. Địa điểm và hình thức nộp thuế
- Điều 27. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan thuế quản lý.
- Điều 28. Xác định ngày đã nộp thuế.
- Điều 29. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa.
- Điều 30. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Xóa nợ tiền thuế, tỉền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 33. Ấn định số tiền thuế
- Điều 34. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
- Điều 35. Căn cứ ấn định thuế
- Điều 36. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
- Điều 37. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
- Điều 38. Điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điều 39. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 42. Xác định số thuế được miễn, giảm
- Điều 43. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 44. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 46. Thu thập thông tin ở ngoài nước trong quản lý thuế
- Điều 47. Công khai thông tin về người nộp thuế
- Điều 48. Khai thuế, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử
- Điều 49. Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 50. Kiểm tra sau thông quan về thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
- Điều 51. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
- Điều 52. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế các cấp
- Điều 53. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế