Điều 34 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
Điều 34. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
1. Qua kiểm tra hồ sơ khai thuế, cơ quan quản lý thuế có căn cứ cho rằng người nộp thuế khai chưa đủ hoặc chưa đúng các yếu tố làm cơ sở xác định số thuế phải nộp, đã yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung nhưng người nộp thuế không khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
2. Qua kiểm tra sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp, cơ quan quản lý thuế có cơ sở chứng minh người nộp thuế hạch toán không đúng, không trung thực các yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
3. Hạch toán giá bán hàng hóa, dịch vụ không đúng với giá thực tế thanh toán làm giảm doanh thu tính thuế hoặc hạch toán giá mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh không theo giá thực tế thanh toán phù hợp thị trường làm tăng chi phí, tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, giảm nghĩa vụ thuế phải nộp.
4. Người nộp thuế không giải trình hoặc không chứng minh được tính trung thực, chính xác về các nội dung liên quan đến việc xác định số lượng, chủng loại, xuất xứ, trị giá tính thuế, mã số, mức thuế suất hoặc số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế nhưng không xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế hoặc có xác định được các yếu tố làm cơ sở xác định căn cứ tính thuế nhưng không tự tính được số thuế phải nộp.
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- Số hiệu: 83/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 455 đến số 456
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Ủy nhiệm thu thuế
- Điều 4. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 5. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
- Điều 6. Xác định trước mã số, xác định trước trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 7. Áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 9. Hồ sơ khai thuế
- Điều 10. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
- Điều 16. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 18. Khai thuế môn bài
- Điều 19. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
- Điều 20. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 21. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế thu nhập cá nhân) của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); khai thuế liên quan hồ sơ áp dụng Hiệp định thuế và các thỏa thuận quốc tế khác.
- Điều 22. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoat động khai thác, xuất bán dầu thô (bao gồm cả condensate), khí thiên nhiên (bao gồm cả khí đồng hành, khí than); khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau:
- Điều 23. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
- Điều 24. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 26. Địa điểm và hình thức nộp thuế
- Điều 27. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan thuế quản lý.
- Điều 28. Xác định ngày đã nộp thuế.
- Điều 29. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa.
- Điều 30. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Xóa nợ tiền thuế, tỉền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 33. Ấn định số tiền thuế
- Điều 34. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
- Điều 35. Căn cứ ấn định thuế
- Điều 36. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
- Điều 37. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
- Điều 38. Điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điều 39. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 42. Xác định số thuế được miễn, giảm
- Điều 43. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 44. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 46. Thu thập thông tin ở ngoài nước trong quản lý thuế
- Điều 47. Công khai thông tin về người nộp thuế
- Điều 48. Khai thuế, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử
- Điều 49. Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 50. Kiểm tra sau thông quan về thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
- Điều 51. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
- Điều 52. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế các cấp
- Điều 53. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế