Điều 26 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
Điều 26. Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vào ngân sách nhà nước:
a) Thông qua tổ chức tín dụng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật;
d) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế mở tài khoản chuyên thu tại tổ chức tín dụng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng để tập trung các nguồn thu về thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác của người nộp thuế (sau đây gọi là khoản thu ngân sách), trừ trường hợp người nộp thuế nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước. Cuối ngày làm việc, tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế ở tài khoản chuyên thu tại tổ chức tín dụng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng phải chuyển nộp ngân sách nhà nước.
Bộ Tài chính quy định cụ thể việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước vào ngân sách nhà nước; việc mở tài khoản chuyên thu của cơ quan quản lý thuế tại tổ chức tín dụng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng, kế toán tiền thuế của người nộp thuế và việc chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức tín dụng theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật, Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức thu tiền thuế) có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt kịp thời vào ngân sách nhà nước.
4. Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.
5. Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt vào ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính quy định.
6. Trường hợp cơ quan, tổ chức thu tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế nhưng không chuyển số tiền đã thu vào ngân sách nhà nước theo quy định thì phải nộp tiền chậm nộp kể từ thời điểm hết hạn chuyển tiền vào ngân sách nhà nước đến trước ngày số tiền thuế đó được chuyển vào ngân sách nhà nước.
Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- Số hiệu: 83/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 455 đến số 456
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Ủy nhiệm thu thuế
- Điều 4. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 5. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
- Điều 6. Xác định trước mã số, xác định trước trị giá hải quan, xác nhận trước xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 7. Áp dụng biện pháp ưu tiên trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế
- Điều 9. Hồ sơ khai thuế
- Điều 10. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
- Điều 11. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 13. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 14. Khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
- Điều 16. Khai thuế bảo vệ môi trường
- Điều 17. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 18. Khai thuế môn bài
- Điều 19. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
- Điều 20. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
- Điều 21. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thuế thu nhập cá nhân) của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài); khai thuế liên quan hồ sơ áp dụng Hiệp định thuế và các thỏa thuận quốc tế khác.
- Điều 22. Khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoat động khai thác, xuất bán dầu thô (bao gồm cả condensate), khí thiên nhiên (bao gồm cả khí đồng hành, khí than); khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện như sau:
- Điều 23. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.
- Điều 24. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 25. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 26. Địa điểm và hình thức nộp thuế
- Điều 27. Thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan thuế quản lý.
- Điều 28. Xác định ngày đã nộp thuế.
- Điều 29. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa.
- Điều 30. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
- Điều 31. Gia hạn nộp thuế
- Điều 32. Xóa nợ tiền thuế, tỉền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 33. Ấn định số tiền thuế
- Điều 34. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
- Điều 35. Căn cứ ấn định thuế
- Điều 36. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
- Điều 37. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
- Điều 38. Điều kiện áp dụng thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Điều 39. Nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 40. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 42. Xác định số thuế được miễn, giảm
- Điều 43. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế
- Điều 44. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
- Điều 45. Trách nhiệm cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 46. Thu thập thông tin ở ngoài nước trong quản lý thuế
- Điều 47. Công khai thông tin về người nộp thuế
- Điều 48. Khai thuế, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử
- Điều 49. Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
- Điều 50. Kiểm tra sau thông quan về thuế tại trụ sở của người nộp thuế.
- Điều 51. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
- Điều 52. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế các cấp
- Điều 53. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
