Điều 12 Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
Điều 12. Chế độ của cán bộ hộ tịch tư pháp
Ở Uỷ ban nhân dân cấp xã, cán bộ hộ tịch tư pháp được hưởng chế độ sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- Số hiệu: 83/1998/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 33
- Ngày hiệu lực: 25/10/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 2. Mục đích quản lý hộ tịch Quản lý hộ tịch là công việc thường xuyên của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện để theo dõi thực trạng và sự biến động về hộ tịch, nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, tại cơ sở xây dựng, phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ đăng ký hộ tịch Các sự kiện hộ tịch đều phải được đăng lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Nghị định này.
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký, kiểm tra và xử lý các vi phạm về hộ tịch
- Điều 5. Đăng ký và quản lý hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Điều 6. Việc lưu sổ đăng ký hộ tịch
- Điều 7. Lệ phí hộ tịch
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao trong quản lý hộ tịch
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý và đăng ký hộ tịch
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong quản lý hộ tịch
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã trong đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 12. Chế độ của cán bộ hộ tịch tư pháp
- Điều 13. Tiêu chuẩn của cán bộ hộ tịch tư pháp
- Điều 14. Những trường hợp không được giao làm cán bộ hộ tịch tư pháp
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ hộ tịch tư pháp
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trong lĩnh vực đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Điều 17. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 18. Thời hạn đăng ký khai sinh
- Điều 19. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 20. Khai sinh cho trẻ em sinh ra rồi mới chết
- Điều 21. Khai sinh cho trẻ em sơ sinh bị bỏ rơi
- Điều 22. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
- Điều 23. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 24. Thời hạn đăng ký kết hôn
- Điều 25. Lễ đăng ký kết hôn
- Điều 26. Từ chối đăng ký kết hôn
- Điều 27. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 28. Thời hạn đăng ký khai tử
- Điều 29. Đăng ký khai tử cho trẻ em sinh ra rồi mới chết
- Điều 30. Đăng ký khai tử trong các trường hợp người chết có nghi vấn, chết do bệnh dịch
- Điều 31. Đăng ký khai tử cho người chết không rõ tung tích
- Điều 32. Đăng ký khai tử cho người bị Toà án tuyên bố là đã chết
- Điều 33. Cấp Giấy báo tử
- Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 35. Thẩm quyền đăng ký nhận nuôi con nuôi
- Điều 36. Thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi
- Điều 37. Thời hạn đăng ký nhận nuôi con nuôi
- Điều 38. Lễ giao nhận con nuôi
- Điều 39. Từ chối đăng ký nhận nuôi con nuôi
- Điều 40. Ghi chú chấm dứt việc nhận nuôi con nuôi
- Điều 41. Thẩm quyền đăng ký giám hộ
- Điều 42. Đăng ký giám hộ đương nhiên
- Điều 43. Thủ tục đăng ký cử người giám hộ
- Điều 44. Thừ chối đăng ký giám hộ
- Điều 45. Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ
- Điều 46. Thủ tục đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ
- Điều 47. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 48. Thủ tục đăng ký việc cha, mẹ nhận con
- Điều 49. Thủ tục đăng ký việc con nhận cha, mẹ
- Điều 50. Thời hạn đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 51. Từ chối đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 52. Thẩm quyền đăng ký việc thay đổi họ, tên, chữ đệm; cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; xác định lại dân tộc
- Điều 53. Thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 54. Từ chối đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 55. Điều chỉnh giấy tờ, hồ sơ cá nhân sau khi có Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Điều 56. Nội dung ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 57. Thẩm quyền ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 58. Thủ tục ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 59. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 60. Thẩm quyền đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 61. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 62. Thời hạn đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 63. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 64. Thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 65. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 66. Thời hạn đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 67. Từ chối việc đăng ký quá hạn, đăng ký lại
- Điều 68. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 69. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 70. Thời hạn đăng ký khai sinh
- Điều 71. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 72. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 73. Thời hạn đăng ký khai tử
- Điều 74. Đăng ký khai sinh, khai tử cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 75. Đăng ký kết hôn, nhận nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con, nhận giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Điều 76. Thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
- Điều 77. Thủ tục đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
- Điều 78. Thời hạn đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam
- Điều 79. Thẩm quyền đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 80. Thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 81. Thời hạn đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 82. Việc sử dụng các giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 83. Thẩm quyền ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch do kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn và chấm dứt việc nuôi con nuôi (sau đây gọi chung là đăng ký các thay đổi về hộ tịch)
- Điều 84. Nguyên tắc công nhận các thay đổi về hộ tịch
- Điều 85. Thủ tục ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch
- Điều 86. Thẩm quyền đăng ký quá hạn việc sinh, tử cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 87. Thủ tục đăng ký quá hạn việc sinh, tử cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 88. Thời hạn đăng ký quá hạn việc sinh, tử cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 89. Thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 90. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 91. Thời hạn đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 92. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức liên quan đến việc đăng ký hộ tịch
- Điều 93. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền trong việc quản lý và đăng ký hộ tịch
- Điều 94. Xử lý đối với cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của Nhà nước trong đăng ký hộ tịch
- Điều 95. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Điều lệ đăng ký hộ tịch ban hành theo Nghị định số 04/CP ngày 16 tháng 01 năm 1961 của Chính phủ. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
- Điều 96. Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
- Điều 97.