Điều 5 Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
Điều 5. Nguyên tắc phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật; bảo đảm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh và xử lý hành vi phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; kết hợp phòng, chống phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Việc phối hợp xử lý, giải quyết về công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt phải thận trọng, tích cực, chủ động, kịp thời; đảm bảo sự thống nhất quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng theo sự chỉ đạo, điều hành tập trung, thống nhất của Chính phủ; bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng thực thi pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức theo thẩm quyền đúng quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tài sản, quyền và lợi ích của bên thứ ba hợp pháp được tôn trọng và bảo vệ theo quy định của pháp luật; thiệt hại về tài sản và lợi ích của cá nhân, tổ chức do hành vi trái pháp luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền gây ra trong quá trình thực hiện các biện pháp phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt phải được bồi thường theo quy định của pháp luật; các hành vi vi phạm về phòng chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và tài sản liên quan đến vũ khí hủy diệt hàng loạt được xử lý theo quy định của pháp luật.
Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Số hiệu: 81/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 11/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Nghị định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, các luật liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 6. Chính sách phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 8. Bảo mật thông tin
- Điều 9. Nguồn kinh phí
- Điều 10. Cơ quan đầu mối quốc gia Việt Nam và Đơn vị đầu mối về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 11. Nhiệm vụ của Cơ quan đầu mối quốc gia
- Điều 12. Nhiệm vụ của Đơn vị đầu mối
- Điều 13. Phối hợp giữa Cơ quan đầu mối quốc gia với Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống rửa tiền quốc gia và Đơn vị đầu mối trong phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 14. Lực lượng, phương tiện phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 15. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 16. Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự
- Điều 17. Kiểm soát hoạt động giao thông vận tải
- Điều 18. Kiểm soát hoạt động xuất bản, báo chí, bưu chính, viễn thông và các hình thức thông tin khác
- Điều 19. Kiểm soát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và lĩnh vực nông nghiệp
- Điều 20. Kiểm soát tác nhân sinh học, hóa học, vật liệu phóng xạ, hạt nhân, công nghệ và phương tiện phát tán
- Điều 21. Kiểm soát vật liệu liên quan đến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 22. Quản lý khu vực tài chính và hoạt động kinh doanh ngành nghề phi tài chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Kiểm soát khu vực biên giới và trên biển
- Điều 24. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 25. Phát hiện hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 26. Biện pháp chống phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng
- Điều 27. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thông qua tại Chương VII Hiến chương Liên hợp quốc liên quan đến việc phòng ngừa, ngăn chặn và phá vỡ hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 28. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh