Điều 29 Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Trong quản lý nhà nước về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt:
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan đầu mối quốc gia được quy định tại
b) Đề xuất với Chính phủ việc xây dựng, hoàn thiện pháp luật về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
c) Chủ trì, phối hợp xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch, phương án, biện pháp phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và danh mục vật liệu liên quan;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch, phương án, biện pháp về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, các cơ quan, tổ chức có liên quan ban hành và tổ chức thực hiện quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết về công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; kiến nghị, đề xuất giải pháp liên quan đến phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
g) Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
h) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong tổ chức thực hiện phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt:
a) Phân công, bảo đảm trang bị cho lực lượng chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại các Chương III và IV của Nghị định này; phối hợp với Bộ Công an tổ chức thực hiện phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt thuộc phạm vi Bộ Công an quản lý;
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại các Chương III và IV của Nghị định này; phát hiện, điều tra, xử lý tổ chức, cá nhân phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý thường xuyên cập nhật tình hình phát triển, phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trên thế giới, khu vực và trong nước; phối hợp với các bộ, ngành có liên quan và chính quyền địa phương đánh giá rủi ro quốc gia, điều tra việc phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trên lãnh thổ Việt Nam; tham mưu đề xuất về công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt để Chính phủ chỉ đạo thực hiện;
đ) Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trong việc thực hiện các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cấm phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, bao gồm cả việc kiện toàn lực lượng, nghiên cứu, sản xuất trang thiết bị phục vụ tác chiến và đảm bảo an ninh, an toàn; ứng phó kịp thời khắc phục sự cố, tình huống về vũ khí hủy diệt hàng loạt trên lãnh thổ Việt Nam và hợp tác quốc tế về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Nghị định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, các luật liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 6. Chính sách phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 8. Bảo mật thông tin
- Điều 9. Nguồn kinh phí
- Điều 10. Cơ quan đầu mối quốc gia Việt Nam và Đơn vị đầu mối về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 11. Nhiệm vụ của Cơ quan đầu mối quốc gia
- Điều 12. Nhiệm vụ của Đơn vị đầu mối
- Điều 13. Phối hợp giữa Cơ quan đầu mối quốc gia với Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống rửa tiền quốc gia và Đơn vị đầu mối trong phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 14. Lực lượng, phương tiện phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 15. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 16. Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự
- Điều 17. Kiểm soát hoạt động giao thông vận tải
- Điều 18. Kiểm soát hoạt động xuất bản, báo chí, bưu chính, viễn thông và các hình thức thông tin khác
- Điều 19. Kiểm soát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và lĩnh vực nông nghiệp
- Điều 20. Kiểm soát tác nhân sinh học, hóa học, vật liệu phóng xạ, hạt nhân, công nghệ và phương tiện phát tán
- Điều 21. Kiểm soát vật liệu liên quan đến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 22. Quản lý khu vực tài chính và hoạt động kinh doanh ngành nghề phi tài chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Kiểm soát khu vực biên giới và trên biển
- Điều 24. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 25. Phát hiện hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 26. Biện pháp chống phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng
- Điều 27. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thông qua tại Chương VII Hiến chương Liên hợp quốc liên quan đến việc phòng ngừa, ngăn chặn và phá vỡ hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 28. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh