Điều 12 Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
Điều 12. Nhiệm vụ của Đơn vị đầu mối
1. Tham mưu cho Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp triển khai thực hiện, trao đổi thông tin, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn công tác phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt thuộc phạm vi thẩm quyền, lĩnh vực phụ trách.
2. Thường xuyên cập nhật, tiếp nhận thông tin và phối hợp với Cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện các biện pháp về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt theo quy định của Nghị định này, pháp luật có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
3. Tổng hợp báo cáo Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đầu mối quốc gia về kết quả triển khai thực hiện các quy định của Nghị định này, pháp luật có liên quan và biện pháp trừng phạt theo yêu cầu của các nghị quyết thuộc Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
4. Tiếp nhận tin báo và chủ trì xác minh theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân liên quan hoặc không liên quan đến phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh ra quyết định hoặc hủy bỏ quyết định tạm ngừng lưu thông, phong tỏa, niêm phong, tạm giữ tiền, tài sản liên quan đến hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; đề nghị Cơ quan đầu mối quốc gia đưa vào danh sách hoặc đưa ra khỏi danh sách tổ chức, cá nhân bị chỉ định; thực hiện nhiệm vụ khác khi có yêu cầu.
5. Phối hợp với Cơ quan đầu mối quốc gia kiểm tra, thanh tra theo quy định tại
6. Phối hợp với Cơ quan đầu mối quốc gia và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ quản đánh giá rủi ro quốc gia về phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt 05 năm một lần.
Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Số hiệu: 81/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 907 đến số 908
- Ngày hiệu lực: 11/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Nghị định phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, các luật liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 6. Chính sách phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 8. Bảo mật thông tin
- Điều 9. Nguồn kinh phí
- Điều 10. Cơ quan đầu mối quốc gia Việt Nam và Đơn vị đầu mối về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 11. Nhiệm vụ của Cơ quan đầu mối quốc gia
- Điều 12. Nhiệm vụ của Đơn vị đầu mối
- Điều 13. Phối hợp giữa Cơ quan đầu mối quốc gia với Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống rửa tiền quốc gia và Đơn vị đầu mối trong phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 14. Lực lượng, phương tiện phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 15. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 16. Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự
- Điều 17. Kiểm soát hoạt động giao thông vận tải
- Điều 18. Kiểm soát hoạt động xuất bản, báo chí, bưu chính, viễn thông và các hình thức thông tin khác
- Điều 19. Kiểm soát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và lĩnh vực nông nghiệp
- Điều 20. Kiểm soát tác nhân sinh học, hóa học, vật liệu phóng xạ, hạt nhân, công nghệ và phương tiện phát tán
- Điều 21. Kiểm soát vật liệu liên quan đến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 22. Quản lý khu vực tài chính và hoạt động kinh doanh ngành nghề phi tài chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 23. Kiểm soát khu vực biên giới và trên biển
- Điều 24. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 25. Phát hiện hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 26. Biện pháp chống phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng
- Điều 27. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thông qua tại Chương VII Hiến chương Liên hợp quốc liên quan đến việc phòng ngừa, ngăn chặn và phá vỡ hoạt động phổ biến và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 28. Trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh