Mục 1 Chương 3 Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam được đăng ký các quyền đó theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam đối với tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được đăng ký các quyền đó theo quy định của pháp luật quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.
4. Thứ tự đăng ký các quyền đối với tàu bay được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 14. Xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay
1. Người đăng ký có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam về các trường hợp có thể dẫn đến xoá đăng ký các quyền đối với tàu bay.
a) Đơn đề nghị xoá đăng ký, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ của người đề nghị; loại quyền đã đăng ký đề nghị xoá; số giấy chứng nhận đăng ký đề nghị xoá; lý do đề nghị xoá đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;
c) Các tài liệu có liên quan đến đề nghị xoá đăng ký;
d) Văn bản đồng ý của bên nhận bảo đảm trong trường hợp người đề nghị xoá đăng ký là bên bảo đảm.
3. Sau khi kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam ghi các thông tin về đề nghị xoá đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục IX Nghị định này và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp.
Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
- Số hiệu: 70/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 312 đến số 313
- Ngày hiệu lực: 04/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải chích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị
- Điều 4. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
- Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký
- Điều 6. Điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay thuê và đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 8. Thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 10. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký
- Điều 11. Dấu hiệu
- Điều 12. Vị trí sơn, gắn và kích thước của dấu hiệu
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 17. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu
- Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 20. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 21. Thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký
- Điều 22. Thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 24. Thực hiện việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay