Mục 2 Chương 3 Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
MỤC 2: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỜ HỮU, CHIẾM HỮU TÀU BAY
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay; họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu cũ (nếu có); căn cứ xác lập quyền sở hữu;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam;
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;
4. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ;
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay; họ tên và địa chỉ của chủ sở hữu; phạm vi của quyền chiếm hữu; thời hạn đề nghị đăng ký;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay;
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;
4. Bản sao hợp đồng thuê tàu bay; thuê mua tàu bay;
5. Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
Điều 17. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu
Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại
Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
1. Trong thời hạn 15 ngày trước khi hết hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay, người đăng ký được yêu cầu gia hạn đăng ký.
a) Đơn đề nghị gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị gia hạn đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số hiệu và số lượng động cơ tàu bay; số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp; chủ sở hữu tàu bay; lý do gia hạn đăng ký; thời hạn đề nghị gia hạn;
b) Giấy tờ chứng minh việc thuê mua, thuê tàu bay quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được gia hạn;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp;
d) Biên lai hoặc các giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí đăng ký.
3. Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại
Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
- Số hiệu: 70/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 312 đến số 313
- Ngày hiệu lực: 04/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải chích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị
- Điều 4. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
- Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký
- Điều 6. Điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay thuê và đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 8. Thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 10. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký
- Điều 11. Dấu hiệu
- Điều 12. Vị trí sơn, gắn và kích thước của dấu hiệu
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 17. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu
- Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 20. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 21. Thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký
- Điều 22. Thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 24. Thực hiện việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay