Chương 4 Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
Điều 25. Lập và quản lý Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam
Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm lập, ghi chép, cập nhật thông tin, quản lý và khai thác Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
Điều 26. Nội dung Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam ghi các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: số ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: số, cơ quan cấp,
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: số, cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: số, cơ quan cấp, ngày cấp;
l) Chủ sở hữu: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay thuê;
o) Người khai thác: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay: tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng ký tạm thời quốc tịch;
y) Xoá đăng ký đối với từng loại đăng ký: ngày, lý do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết khác.
Điều 27. Cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
a) Đơn đề nghị cụng cấp thông tin, trích lục, bản sao, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị; loại tàu bay, số xuất xưởng, quốc tịch và số hiệu đăng ký tàu bay; loại đăng ký; nội dung đề nghị cung cấp thông tin; phương thức cung cấp thông tin;
b) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp phí.
3. Sau khi đánh giá hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị cung cấp.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay.
Điều 28. Sửa chữa sai sót trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, yêu cầu của tổ chức, cá nhân liên quan tới bất kỳ sai sót nào trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam hoặc các giấy chứng nhận đã cấp và tiến hành các thủ tục sửa chữa sai sót theo quy định của Nghị định này.
2. Người đề nghị gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa chữa sai sót trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị sửa chữa sai sót; loại đăng ký, nội dung sửa chữa sai sót;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp có sai sót;
c) Tài liệu chứng minh các sai sót.
3. Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị sửa chữa sai sót, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận mới đã sửa chữa sai sót cho người đề nghị, đồng thời thu hồi giấy chứng nhận có sai sót và ghi các nội dung đã được sửa chữa vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.
Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng
- Số hiệu: 70/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/04/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 312 đến số 313
- Ngày hiệu lực: 04/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải chích từ ngữ
- Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị
- Điều 4. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
- Điều 5. Trách nhiệm thực hiện đăng ký
- Điều 6. Điều kiện đăng ký quốc tịch tàu bay đối với tàu bay thuê và đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 8. Thực hiện việc đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 9. Xoá đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 10. Yêu cầu chung đối với việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký
- Điều 11. Dấu hiệu
- Điều 12. Vị trí sơn, gắn và kích thước của dấu hiệu
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 17. Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu
- Điều 18. Gia hạn đăng ký quyền chiếm hữu
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 20. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 21. Thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký
- Điều 22. Thực hiện việc đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 24. Thực hiện việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay